Tập đọc – kể chuyện: AI CÓ LỖI?
(Trang 12)
“A-mi-xi”
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng các từ:khuỷu tay, nguệch ra, từng chữ, Cô-rét-ti, En-ri-cô.
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cưxử không tốt với bạn.
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại câu chuyện, biiết phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ.
Tập đọc – kể chuyện: AI CÓ LỖI? (Trang 12) “A-mi-xi” I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: § Rèn kĩ năng đọc: - Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng các từ:khuỷu tay, nguệch ra, từng chữ, Cô-rét-ti, En-ri-cô. - Biết nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: kiêu căng, hối hận, can đảm. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cưxử không tốt với bạn. § Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại câu chuyện, biiết phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... § Rèn kĩ năng nghe: - Có kĩ năng tập trung nghe bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, biết kể tiếp lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ như SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’- 3-4’ 1’ 31- 32’ 10-11’ 6-7’ 19-20’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài“Hai bàn tay em”, trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, ghi điểm cho từng em. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Luyện đọc. v GV đọc mẫu toàn bài. v Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. -Rút từ: Cô-rét-ti, En-ri-cô,khuỷu tay, nguệch ra, từng chữ, - Đọc từng đoạn trước lớp. Rút câu: Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu. // Gọi HS đọc phần chú giải SGK ? Em thử giải thích và đặt câu với từ “ngây”. -Yêu cầu HS đọc theo nhóm.Nhóm trưởng theo dõi sửa sai cho các bạn. - 3 nhóm đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3. - 2 HS của 2 nhóm đọc tiếp đoạn 4, 5 còn lại. Tìm hiểu bài: v Chuyển ý. ? Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? ? Vì sao hai bạn ấy giận nhau? v Chuyển ý. - Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti? v Chuyển ý. - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? ? Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi làm lành với bạn? ? Bố đã trách mắng En-ri-cô thế nào? ? Lời mắng của bố có đúng không? Vì sao? ? Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? 3/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4. - Yêu cầu từng nhóm phân vai và đọc bài. - Gọi 3 HS phân vai và đọc toàn bài. KỂ CHUYỆN: - Yêu cầu HS dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Gọi HS đọc ví dụ 1 ở SGK. -Từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe. - Gọi 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4/ Củng cố – dặn dò: - Em học được điều gì qua câu chuyện này? - GV tuyên dương một số em tích cực trong học tập. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ so ábắt bài hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc từ khó -5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn chuyện. - Luyện ngắt câu dài. - HS đọc phần chú giải SGK. VD: Cô giáo hỏi mà bạn ấy cứ đứng ngây người ra. - HS đọc bài theo nhóm. -3 nhóm đọc bài. -2 HS khác đọc 2 đoạn 4 và 5. - HS đọc thầm đoạn 1 & 2. -...En-ri-cô và Cô-rét-ti. -...Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận và trả thù bằng cách đẩy tay Cô-rét-ti làm hỏng hết trang viết của bạn. - 1 HS đọc bài đoạn 3. - HS trả lời. - HS đọc thầm đoạn 4. -... tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình En-ri-cô nghĩâ là bạn đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu và đề nghị: “Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En-ri-cô ngạc nhiên ôm chầm lấy bạn. -...tại mình vô ý, mình phải làm lành với bạn. - HS trả lời. -..đúng, vì người có lỗi thì phải xin lỗi. -... En-ri-cô biết ân hận, biết thương bạn; Cô-rét-ti biết độ lượng, biết quý tình bạn. - HS lắng nghe. - Các nhóm phân vai và đọc bài. - 3 HS đọc bài theo vai. - HS quan sát tranh tập kể nháp. - 1 HS đọc ví dụ. - HS kể theo nhóm. - 5 HS kể trước lớp. - HS theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể toàn chuyện. -... bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: § Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục, hàng trăm) § Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. Rèn luyện cho HS kỹ năng tính và giải toán có lời văn với các số có ba chữ số. Giáo dục HS lòng say mê học toán, cẩn thận, sáng tạo trong toán học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ: Ghi hai phép tính tính sẵn (có kết quả sai). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 7-8’ 6-7’ 17-18’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài b) Vào bài. § Giới thiệu phép trừ: 432 – 215 ? Làm thế nào để thực hiện được phép trừ này? 2 không trừ được cho 5, ta lấy 12 trừ 5 còn 7 viết 7 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 viết 1. 217 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. - Gọi 1 HS đọc lạ kết quả. § Giới thiệu phép trừ: 627 – 143 - Yêu cầu HS đặt tính: - Gọi 1 HS nêu lượt trừ thứ nhất. - 1 HS khác nêu l lượt trừ tiếp. - 1 HS khác tiếp tục lượt trừ còn lại. Vậy: 627 – 143 = 484 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS thực hiện ở bảng. - Các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. ð Bài 2: Tính: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc kết quả. - Kiểm tra kết quả từng HS. Bài 3: 128 tem Bình ? tem Hoa 335 tem - Gọi 1 HS đọc bài toán. Tóm tắt: Hoa và Bình có ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết Hoa sưu tầm bao nhiêu tem em làm thế nào? - 1 HS giải ở bảng. - Các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. ð Bài 4: Giải toán theo tóm tắt: - Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề toán Đoạn dây dài: 243 cm. Cắt đi : 27 cm. Còn lại : ? cm. - Gọi 1 HS lên bảng giải. Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai. ð 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập. -... ta đặt tính rồi tính. - HS theo dõi ở bảng. HS đọc kết quả: 432 – 215 = 217 - HS nêu cách tính, GV ghi ở bảng. + 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. + 2 trừ 4 không được, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 4. +... 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. - HS đọc yêu cầu: Tính - Lớp làm bài. - HS đọc kết quả. - 1 HS đọc bài toán. -... hỏi Hoa sưu tầm được bao nhiêu tem? -... 2 bạn sưu tầm 335 tem, Bình sưu tầm được 128 tem. -... lấy 335 – 128. Giải: Số tem Hoa sưu tầm được: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem. - HS nhìn tóm tắt đọc đề toán Giải: Đoạn dây còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: v Giúp HS: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. v Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ; kỹ năng giải toán có lời văn; kỹ năng trình bày bài giải. v Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 29-30’ 1/ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. 2/ Bài mới: Giới thiệu và ghi đề bài Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính: - Ghi lần lượt hai phép tính lên bảng gọi hai HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn cho HS. ð Bài 3: Số? - GV kẻ sẵn bài tập lên bảng. Gọi 2 tổ làm thi. Bài 4: Giải theo tóm tắt: Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo. Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo. Cả hai ngày bán : ? kg gạo. - Một HS đọc đề toán theo tóm tắt. - Cả lớp thi giải toán nhanh. ð Bài 5: Giải toán có lời văn: 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết số HS nam của khối Ba ta làm thế nào? Cả lớp làm bài vào vở. ð 3/ Củng cố – dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. 542 – 318 660 – 251 727 – 272 404 – 184 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Giải: Số gạo cả hai ngày bán được là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg gạo. - HS đọc đề toán. -... hỏi khối Ba có bao nhiêu học sinh nam? -... khối Ba có 165 HS, trong đó 84 HS nữ -... lấy 165 – 84 Giải: Số học sinh nam của khối Ba là: 165 – 84 = 81 (HS) Đáp số: 81 học sinh. - HS lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên và xã hội VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Giữ sạch mũi, họng; Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa như SGK trang 8 – 9. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 10-12’ 13-15’ 2-3’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra: ? Vì sao ta nên thở bằng mũi? ? Thở không khí trong lành có lợi gì cho sức khoẻ? - GV nhận xét ghi điểm cho từng em. 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài: v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm: § Mt:Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. § T/h: - Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 ở SGK và trả lời: ? Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? ? Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? Ä KL:Buổi sáng sớm, không khí thường trong lành, ít bụi, khói...và sau một đêm nằm ngủ không hoạt động, cơ thể cần vận động để máu lưu thông tốt. Ta cần hít thở sâu không khí trong lành để lấy được nhiều oxy vào phổi và tống nhiều khí cacbonic ra ngoài. Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối. v Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp: § Mt:Kể được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. § T/h: - Yêu cầu từng cặp quan sát hình ở trang 9 và kể ra các việc nên và không nên làm. - Gọi từng cặp trao đổi trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung cho ý kiến của bạn. ? Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành. Ä KL: Không chơi ở những nơi có nhiều khói, bụi, không khí nhiễm bẩn... sẽ có hại cho sức khoẻ. 3/ Củng cố: ? Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận và báo cáo. - Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ. Vì buổi sán ... khuyên Nam uống thuốc và súc miệng bằng nước muối. -... em khuyên Nam phải ăn mặc phù hợp với thời tiết... -... nếu không làm như thế ta rất dễ bị bệnh viêm họng, viêm phổi... vì lạnh. -... vì ăn đồ lạnh rất dễ bị viêm phổi. -... có thể dẫn đến bị bệnh viêm phổi. -... có các biểu hiện: ho, nóng sốt, khó thở,.... -... bị bệnh ta sẽ tốn nhiều tiền mua thuốc, bệnh còn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ. -... chúng ta cần ăn mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh. - HS đóng vai bác sĩ hỏi bệnh nhân nêu các biểu hiện của bệnh... - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI – LÀ GÌ? I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Mử rộng vốn từ về thiếu nhi: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. -Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? -Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. -2 tờ giấy A4 kẻ bảng bài tập 1. III/ LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 25-27’ 2-3’ 1/ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số + hát tập thể. 1/ Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 1 HS tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ sau: Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi. - Kiểm tra vở bài tập của 5 em tổ 1 - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài. § Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát phiếu bài tập, yêu cầu 2 tổ thảo luận và hoàn thiện bài tập dán ỏ bảng. - Cả lớp nhận xét, tổ nào tìm được nhiều từ đúng hơn tổ đó sẽ được tuyên dương. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Tìm các bộ phận của câu: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Một HS khác làm mẫu 1 câu. - Ghi bảng câu b, c gọi HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”; gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?”. - Những HS khác làm bài ra giấy nháp. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm. - Một HS đọc đề bài. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi. a) Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. b) Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc, c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu nhi Việt Nam. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số; Bắt bài hát. - 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc Các từ tìm được: + Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con, trẻ em,... + Chỉ tính nết trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, thật thà,... + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng,... - HS đọc + Bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?) là: Thiếu nhi. + Bộ phận trả lời câu hỏi là gì? là: là măng non của đất nước. b) Chúng em là học sinh Tiểu học. c) Chích bông là bạn của trẻ em. - 1 HS đọc. + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. + Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc. + Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Là gì? - HS lắng nghe và thực hiện Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI I/ MỤC TIÊU: - HS gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trùnh kĩ thuật. Giáo dục HS lòng yêu thích sản phẩm do mình làm ra và yêu thích môn học này. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một cái tàu thủy đã gấp bằng giấy khổ lớn đủ để HS quan sát. - Giấy thủ công. - Bút chì, kéo. III/: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 8-10’ 1-2’20-22’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài: § Hđ 1: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gọi 1 HS thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn. - GV cho HS quan sát tàu thuỷ đã gấp và nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước sau: + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. + Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. Þ Sau khi gấp được tàu thuỷ, các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp 3/ Thực hành: - Yêu cầu HS gấp tàu thủy hai ống khói. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá các sản phẩm của HS 4/ Củng cố – dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS thực hiện trước lớp. - HS nhắc lại các bước thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Cả lớp thực hành gấp tàu thuỷ. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TT) I/ MỤC TIÊU: HS hiểu hơn về Bác, hiểu về công lao to lớn của Bác Hồ đối với dân tộc, đối với đất nước. HS có thái độ kính yêu Bác Hồ: thực hiện tốt lời dạy của Bác. Sưu tầm được nhiều bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn một số câu hỏi phục vụ trò chơi “Hái hoa” III/: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 28-30’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - 1HS khác nêu những biểu hiện của lời dạy đó 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài: § Hđ 1: Thảo luận nhóm: Ø Mt: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác dạy của bản thân và có hướng phấn đấu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? - Gọi từng nhóm trao đổi trước lớp. - GV tuyên dương những em đã làm tốt lời dạy của Bác, động viên các em khác cố gắng hơn. § Hđ 2: Giới thiệu tranh ảnh, ca dao, bài thơ, bài hát về Bác. Ø Mt: Giúp HS biết thêm thông tin về Bác, về tình cảm của Bác với thiếu nhi và thêm kính yêu Bác. - Từng nhóm trình bày kết quả sưu tầm được. - GV tuyên dương các nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh, bài thơ, bài hát về Bác. § Hđ 3: Trò chơi phóng viên: Ø Mt: Củng cố bài học. - Các HS trong nhóm lần lượt đóng vai phóng viên. ? Bác Hồ có những tên gọi nào? ? Quê Bác ở đâu? ? Bạn có biết ngày sinh của Bác? ? Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? ? Bạn hãy đọc 1 bài thơ về Bác. 3/ Củng cố – dặn dò: - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS trả lời. - 1 HS nêu. - Từng thành viên trong nhóm lần lượt nêu những việc mình đã làm và chưa làm, các bạn khác nhận xét, đánh giá. VD: Trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng bản thân tôi đã cố gắng thực hiện cả 5 điều đó. Song về việc học tập kết quả đạt được chưa tốt lắm, tôi sẽ cố gắng phấn đấu hơn nữa trong năm học này. - HS từng nhóm trưng bày tranh ảnh về Bác, hát cho nhau nghe bài hát về Bác, đọc thơ về Bác,... - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn. -... Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc,... -... ở Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. -... ngày 19 / 5 / 1890. -... thực hiện tốt 5 điều Bác dạy... - HS thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan tới phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. Rèn luyện kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản. Giáo dục HS tính thẩm mĩ, sáng tạo, yêu thích môn toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cắt 24 hình tam giác bằng bìa cứng. III/: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 28-30’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của 2 nhóm HS (3, 4). - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài: § Hướng dẫn HS thực hiện: Bài 1: Tính: - Gọi 3 HS thực hiện, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Tìm của một hình. - Yêu cầu nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét. ? Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b. Bài 3: Giải toán có lời văn: - Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết 4 bàn có bao nhiêu HS ta làm thế nào? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở. Bài 4: Xếp hình: Tổ chức cho các nhóm thi xếp hình. Tổ nào xếp nhanh tổ đó thắng. 3/ Củng cố – dặn dò: - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS thực hiện. - 3 HS thực hiện ở bảng 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 32: 4 + 106 = 8 + 106 = 114 20 x 3: 2 = 60: 2 = 30 - HS thảo luận theo nhóm. -... đã khoanh vào số con vịt ở hình a. -... khoanh vào số con vịt. - HS đọc đề bài. -... 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh? -... 1 bàn có 2 học sinh. -... lấy 2 x 4 Giải: Số học sinh ở 4 bàn có: 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn VIẾT ĐƠN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa theo mẫu đơncủa bài tập đọc: Đơn xin vào Đội đã học, mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. III/: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 12-14’ 15-17’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về việc viết đơn xin cấp thẻ đọc sách của HS ở vở bài tập. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: * Giới thiệu và ghi đề bài: § Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Þ Các em cần viết đơn xin vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. ? Phần nào trong đơn phải viết như mẫu? Phần nào không nhất thiết phải viết như mẫu? - Yêu cầu của 1 lá đơn cần có: + Mở đầu phải viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm. + Tên của đơn. + Họ và tên, năm sinh của người làm đơn. + Trình bày lí do viết đơn. + Lời hứa của người viết đơn. + Chữ kí và tên của người viết đơn. 3/ Luyện tập: - Yêu cầu cả lớp tự viết đơn. - Gọi vài em đọc lá đơn của mình. - Cả lớp nhận xét. ? Đơn viết có đúng mẫu không? ? Cách diễn đạt trong đơn thế nào? ? Lá đơn viết có chân thực không? 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhắc những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS ghi nhớ mẫu và cách trình bày một lá đơn. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. - HS trình vở để GV kiểm tra - HS đứng tại chỗ đọc. - HS lắng nghe. -... tên Đội ở góc trên bên trái, tên đơn ở giữa cần phải viết theo mẫu. Phần không nhất thiết giống mẫu: lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa. Vì mỗi người phải có lí do nguyện vọng riêng. - Cả lớp tự viết đơn vào vở bài tập. - HS lần lượt đọc đơn. - HS lắng nghe GV dặn dò và làm theo.
Tài liệu đính kèm: