Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 21

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 21

Tập đọc – Kể chuyện

 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

 (Trang 22)

 “Ngọc Vũ”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.

- Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày 18 tháng 1 năm 2010 
Taäp ñoïc – Keå chuyeän
 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
 (Trang 22)
	 “Ngọc Vũ”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
- Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ đoạn 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
30-32’
10-11’
6-7’
19-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Luyện đọc.
v GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc khái trước thử thách của vua Trung Quốc
v Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : bình an vô sự
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
v Chuyển ý
? Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
? Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
v Chuyển ý 
? Khi Trần Quốc đi trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
v Chuyển ý
? Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
* Phật trong lòng : tư tưởng của phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng
? Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian ?
? Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
v Chuyển ý
? Vì sao Trần Quốc Khái được gọi là ông tổ nghề thêu ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
? Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3 : nhấn giọng ở các từ : lẩm nhẩm, ném thử, bột chè lam, ung dung, quan sát, nhập tâm.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :
Yêu cầu : Các em hãy đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện và tập kể một đoạn của chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt tên cho chuyện.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt nêu tên cho từng đoạn chuyện.
- GV theo dõi, sửa chữa, bổ sung cho ý kiến phát biểu của HS.
- Gọi 5 HS lần lượt kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Suốt năm nay, cả nhà tôi đều bình an vô sự.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã đỗ tiến sĩ và trở thành vị quan to trong triều đình.
- 1 HS đọc bài.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
- Bụng đói, không có gì ă, ông đọc 3 chữ trên bức trướng “phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi, chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- 1 HS đọc đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng
- HS thảo luận nhóm :
- Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và truyền dạy lại cho dân ta.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 5 HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm đặt tên cho chuyện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1/ Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học .
2/ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Đứng trước thử thách.
3/ Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được nghề mới / Hành động thông minh.
4/ Xuống đất an toàn / Vượt qua thử thách.
5/ Truyền nghề cho dân / Người Việt Nam học được nghề mới.
- 5 HS lần lượt kể chuyện.
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay / nếu ham học hỏi sẽ trở thành người hiểu biết, có ích.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 4.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
6-7’
8-9’
7-8’
9-10’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV làm mẫu :
4000 + 3000 = ?
Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy : 4000 + 3000 = 7000
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng.
- Các HS khác làm vào bảng con.
ð Củng cố cộng các số tròn nghìn.
Bài 2 : 
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- GV làm mẫu :
6000 + 500 = 6500
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng.
- Các HS khác làm vào bảng con.
ð Củng cố cộng các số tròn trăm.
Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, vài em sửa bài ở bảng.
ð Củng cố cộng các số có 4 chữ số.
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
432 l
? l
Tóm tắt :
Buổi sáng :
Buổi chiều :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số dầu bán buổi chiều em làm thế nào ?
? Muốn biết số dầu bán cả hai buổi em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng.
- Có thể giải cách 2 :
 1 + 2 = 3 (phần)
 432 x 3 = 1296 (l)
- GV nhận xét, sửa sai.
ð Củng cố giải toán có lời văn.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS theo dõi ở bảng.
5000 + 1000 = 6000 ; 6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000 ;8000 + 2000 = 10000
- Bài toán yêu cầu: Tính nhẩm (theo mẫu)
2000 + 400 = 2400 ; 9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300 ; 600 + 5000 = 5600
. . . . . .
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
2541 + 4238 ; 4827 + 2634
 5348 + 936 ; 805 + 6475
- 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Buổi sáng bán được 432 l, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng.
- Lấy : 432 x 2 = 864 (l)
- Lấy : 432 + 864 = 1296 (l)
Giải :
Số dầu bán buổi chiều là :
432 x 2 = 864 (l)
Số dầu bán cả hai buổi là :
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số : 1296 l dầu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba,ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán 
 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ tóm tắt bài tập 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ : 
 8652 – 3917 
Ghi bảng : 8652 – 3917 = ?
? Làm thế nào để thực hiện được phép trừ này ?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính, GV thực hiện ở bảng :
- Gọi 1 HS trừ miệng, GV ghi bảng.
- Gọi vài HS nhắc lại.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
ð Củng cố trừ các số có 4 chữ số.
Bài 2 : 
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng,
- Các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
ð Củng cố trừ các số có 4 chữ số.
Bài 3 
4283 m
1635m
? m
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Tóm tắt :
ð Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm, rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Ta đặt tính rồi tính.
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
* 2 trừ 7 không được, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* 6 trừ 9 không được, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu: Tính.
- Bài toán yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
5482 – 1956 ; 9996 – 6669 
- 1 HS đọc đề toán.
Giải :
Số mét vải còn lại là :
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số : 2648 m vải.
O
B
A
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Nghe - viết)
 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Reøn kó naêng vieát chính taû :
- Nghe – vieát chính xaùc, trình baøy ñuùng vaø ñeïp ñoaïn 1 trong baøi : OÂng toå ngheà theâu.
- Laøm ñuùng baøi taäp ñieàn caùc aâm, daáu thanh deã laãn : hoûi / ngaõ.
II / ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
- Baûng lôùp vieát 2 laàn baøi taäp 2 b.
III / CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
 TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
3-4’
1’
8-9’
12-13’
2-3’
7-8’
1-2’
1/ Kieåm t ... ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
* Đan nan ngang thứ hai :
- Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Tiến hành trở lại như đan nan 1 và 2.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan :
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại, dán xung quanh tấm đan để các na khỏi bị tuột.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt các nan đan
- Gọi 1 HS nhắc lại cách đan nong mốt.
- Yêu cầu cả lớp thực hành kẻ, cắt các nan và tập đan nong mốt.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau thực hành đan nong mốt.
- Các nhóm trưởng báo cáo : việc chuẩn bị 
- HS quan sát tấm đan mãu.
- Nguyên liệu là tre, mây, 
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS theo dõi SGK làm mẫu.
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt các nan đan.
- 1 HS nhắc lại cách đan nong mốt.
- HS cắt nan và tập đan.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu,ngày 15 tháng 1 năm 2010 
THÁNG - NĂM
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm.
- Biết số ngày trong một tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng – năm)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ lịch năm 2007.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
14-15’
15-16’
1’
1/ Ổn định tổ chức :
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm :
- Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch 2007.
à Đây là tờ lịch năm 2007.
Lịch ghi các tháng trong năm 2007 ; ghi các ngày trong từng tháng.
? Một năm có bao nhiêu tháng ?
Ghi : Một năm có 12 tháng là : tháng Một, tháng Hai, . . ., tháng Mười hai.
- Gọi vài HS nhắc lại.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng :
? Tháng Một có bao nhiêu ngày ?
Ghi : Tháng Một có 31 ngày.
? tháng Hai có bao nhiêu ngày ?
Ghi : Tháng Hai có 28 ngày.
. . .
? Tháng Mười hai có bao nhiêu ngày ?
Ghi : Tháng Mười hai có 31 ngày.
à Tháng Hai năm 2004 có 29 ngày, nhưng tháng Hai năm 2005, 2006, 2007 chỉ có 28 ngày. Vì vậy tháng Hai có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Gọi vài HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
- GV hướng dẫn HS nhớ số ngày trong từng tháng bằng cách đếm trên nắm tay.
3/ Thực hành :
Bài 1 : Trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp với nhau.
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp.
Bài 2 : Xem lịch :
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch ở bảng.
? Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ mấy ?
? Ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày thứ mấy ?
? Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ?
 ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- HS tổ 2 trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tờ lịch năm 2007 ở bảng.
- Một năm có 12 tháng.
- Một năm có 12 tháng là : Tháng Một, tháng Hai, . . ., tháng Mười hai.
- Tháng Một có 31 ngày.
- Tháng Hai có 28 ngày.
- Tháng Mười hai có 31 ngày.
- Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên nắm tay theo cách hướng dẫn của GV.
- Tháng này là tháng mấy ? (tháng 2)
- Tháng sau là tháng mấy ? (tháng 3)
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31)
- Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? (31)
- Ngày 19 tháng 8 là chủ nhật.
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ sáu.
- Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 26.
- Theo dõi, lắng nghe.
Tập làm văn 
NÓI VỀ TRI THỨC
NGHE – KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I / MỤC TIÊU :
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ tronh tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống ; nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên toàn bộ câu chuyện.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện.
- Mấy hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi kể chuyện.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
30-31’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài viết về Báo cáo hoạt động đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Quan sát tranh và cho biết những người tri thức đó đang làm gì ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Gọi 1 HS nói mẫu.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV theo dõi HS các nhóm thảo luận, giúp đỡ các em
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Bài 2 : Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
- GV kể chuyện.
- Gọi 1 HS nêu các gợi ý.
- GV kể lần hai.
? Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ?
? Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ những hạt giống ?
- GV kể lần ba.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Gọi từng cặp HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS đọc báo cáo . . .
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
Tranh 1 : Một bác sĩ đang khám bệnh cho em bé. Bác sĩ đang dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cơ thể của em bé.
Tranh 2 : Ba người trí thức trong tranh 2 là các kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một cây cầu. Họ trao đổi, bàn bạc cách xây dựng cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo vẻ đẹp cho thành phố.
Tranh 3 : Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc. Trông cô rất dịu dàng. Các bạn học sinh đang lắng nghe cô giảng.
Tranh 4 : Những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác đóng góp ý kiến.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu các gợi ý kể chuyện
- Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạt giống sẽ nảy mầm rồi chết rét.
- Ông chia mười hạt thóc làm hai phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt nảy mầm.
- HS lắng nghe.
- HS tập kể chuyện.
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa giống, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- HS thi kể chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức 
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I / MỤC TIÊU :
HS hiểu :
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài ?
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,  quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, )
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
- Phiếu bài tập cho hoạt động 3.
- Tranh ảnh.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
28-30’
1’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Kể những việc em có thể làm để thể hiện tinh thần đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài.
▪ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
+ Mt : HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ở SGK.
- Nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
ÄKL : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ và trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
▪ Hoạt động 2 : Phân tích truyện :
+ Mt : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa cua việc làm đó.
+ Th :
- GV đọc truyện ở SGK : Cậu bé tốt bụng
? Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ?
? Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
? Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
ÄKL : Khi gặp khách nước ngoài, em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt nam.
▪ Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi :
- Yêu cầu 4 nhóm quan sát 4 tranh ở trang 34 và thảo luận : nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- GV chốt lại những điều nên làm và không nên làm để HS nắm.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ về chủ đề
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm quan sát tranh ở SGK.
- HS trong nhóm quan sát tranh và nhận xét thái độ, cử chỉ của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp khách nước ngoài.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến :
- Các bạn trong tranh khi gặp khách nước ngoài rất lịch sự, cởi mở, vui vẻ, tự tin, 
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ giúp ông khách nước ngoài tìm đường về khách sạn.
- Cậu bé rất mến khách.
- Người khách đó sẽ hiểu về tình cảm tốt đẹp, mến khách của người Việt Nam đối với họ.
- Đây là việc nên làm đối với tất cả mọi người Việt Nam. Vì có như thế, khách nước ngoài mới thấy được Việt Nam là một nước văn minh, lịch sự và rất mến khách.
- Ta cần chào hỏi, giúp đỡ họ khi họ cần thiết, không nên làm phiền họ  .
- HS quan sát tranh ở SGK.
Tranh 1 : chê bai, chỉ trò, nói cười về trang phục, hình dạng của khách nước ngoài là không nên.
Tranh 2 : Việc làm của bạn nhỏ : hỏi thăm, trò chuyện với khách là điều nên làm.
Tranh 3 : Các bạn thiếu tự tin khi gặp khách nước ngoài là chưa tốt.
Tranh 4 : Chạy theo khách nước ngoài để yêu cầu họ đánh giày, mua báo là không nên.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 21 DVKhoa.doc