Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Tập đọc – Kể chuyện

 Tiết 21: Đất quý, đất yêu

I. MỤC TIÊU :

1. Tập đọc :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng

- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục )

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .

- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học xã Kiên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 : 	
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
 Tập trung đầu tuần
Hoạt động tập thể
Tập đọc – Kể chuyện
	 Tiết 21: Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng 
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) 
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
2. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
III. các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. KTBC: - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi 
	-> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 : ghi đầu bài 
. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
. Tìn hiểu bài :
- Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày 
- Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoan 2 
- học sinh Chú ý nghe 
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) 
-> GV nhận xét ghi điểm 
&) Ví sao người Ê- ti - ô - pi – a không thể để khách mang đI dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
Nhằm giúp cho học sinh biết được . Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ thiêng liêng cao quý ” gắn bó máu thịt với người Ê- ti - ô - pi – a nên họ không rời xa được .
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ .
2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
a. Bài tập 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
-> GV nhận xét, kết luận 
+ Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS thi kể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
->HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Toán :
 Tiết 51:Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học :
1. KTBC: 	- Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ) 
	-HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. 
* Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
* Bài toán : 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6 xe
 Thứ bảy : ?
- HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét 
b. Hoạt động 2:Thực hành 
- Bài 1+2 : củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính
a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà 5km chợ huyện Bưu điện tỉnh
 ? km 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? 
-> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
 Đáp số : 8 ( lít mật ong )
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Bài 3 : Củng cố giải toán có 2 phép tính . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con 
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
 = 10 = 15 
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nD bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Đạo Đức
Tiết 11 : Thực hành kĩ năng giữa học kì I
I : Mụ tiêu 
Cho hs thực hành kn các bài đã học giữa học kì I 
II . Các hoạt động dạy học 
1: ktbc 
em hãy kể tên những bài đã học từ đầu năm ? 
 1: kính yêu Bác Hồ 
 2: giữ lời hứa 
 3 : tự làm lấy việc của mình 
 4: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ 
 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn 
2: Dạy bài mới 
 a: Giới thiệu bài 
 b: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ 
 Gọi 4 hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy - 4hs đọc bài 
 ? em đã thực hiện những điều nào 
 đọc hoặc kể tên 1 só bài thơ bài hát về - cho hs đọc thơ , hát các bài hs 
 Bác Hồ chọn .
Bài 2 : Giữ lời hứa - Hs thảo luận và nêu ý kiến 
Thời gian qua em đã hứa với ai 
điều gì không ? em cố thực hiện được
 điều hứa dó không ? vì sao ? em cảm 
thấy thê nào khi thực hiện , hay không 
thực hiện được điều hứa
Bài 3 : Tự làm lấy việc của mình 
Trong học tập , lao động , em đã tự
làm lấy việc của mình ntn ? Hãy kể - Hs tự kể 
lại 
Bài 4 : Quan tâm chăm sóc ông bà cha 
mẹ , anh chị em - Mỗi hs vẽ ra giấy một món quà 
 để tặng ông bà , cha mẹ ,anh 
 chị em nhân ngày sinh nhật .
Gv nhận xét tuyên dương 
Bài 5 : Chia sẻ vui buồn cùng bạn .
 Khi bạn có niềm vui hoặc nỗi buồn - Gọi 4 hs nêu ý kiến 
em cần làm gì ? Hãy kể cụ thể .
3 : Củng cố dặn dò 
 Nêu lại ý nghĩa của bài học .
Dặn hs về nhà và ở trường thực hiện tốt các kỹ năng ở bài học này .
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán
	 Tiết 52: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
B. Các hoạt động dậy học:
I. Ôn luyện:	- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bớc ? (1HS)
	- Làm bài tập số 2 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1 + 2 + 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. 
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
Đ/S: 10 ô tô
* Bài số 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài toán này cần giải theo mấy bớc 
-> 2 bớc 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
48 - 8 = 40 (con)
Đ/S: 40 con thỏ
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét 
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Chính tả: ( Nghe – Viết )
 Tiết 21: Tiếng hò trên sông 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe viét chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) .
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viét 2 lần BT2 
- Giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
	->HS + GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
&) Gv cần nhấn mạnh thêm cảnh đẹp trên sông để nhằm nhấn mạnh cho các em thấy được và thêm yêu quuý môI trường xung quanh .
- Hs chú ý lắng nghe
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
Ngang trời 
-> GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
3. HD làm bài tập .
a. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
-> ... ộng tác của bài thể dục phát triển chung . 
2 – 3 lần
 X x x x x
 X x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập 
+ Lần 2 + 3 : Cán sự điều khiển 
- GV chia tổ cho HS luyện tập 
- Các tổ thi đua tập luyện 
-> GV nhận xét 
2. Học động tác toàn thân : 
4m –5 lần
- ĐHLT : như đội hình ôn tập 
+ Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp đồng thời HS bắt chước tập theo 
+ Lần 2 + 3 : GV tập lại ĐT – HS tập 
+ Lần 4 + 5 : GV hô HS tập 
-> GV quan sát, sửa sai 
3. Chơi trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
- ĐHTC : 
C. Phần kết thúc : 
5'
- ĐHXL :
- HS tập một số động tác hồi tĩnh 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
Tập viết
 Tiết 11: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng . 
- Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ 
- Tên riêng các câu cao dao viết ten dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : Ông gióng – HS viết bảng con 
	 -> GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS luyện viết trên bảng con : 
a. Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
-HS quan sát 
+ Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
- Luyện viết chữ G 
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS chú ý nghe 
- HS chú ý nghe và quan sát
+ GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con 3 lần
+ GV sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
+ GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
+ GV giới thiệu về Ghềnh Ráng 
+ HS chú ý nghe
+ GV Viết mẫu tên riêng
- HS quan sát
&) Giáo dục cho các em tình yêu quê hương qua câu ca dao :
 Ai về qua huyện Đông Anh 
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
HS viết bản con 2 lần
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc.
HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
+ Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
+ GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con
+ GV sửa sai cho học sinh 
3. HD viết vở TV
+ GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
4. Chấm, chữa bài
+ Giáo viên thu vở chấm điển
-HS nghe
+ Nhận xét bài viết
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài
- 1 HS 
- Về nhà học bài Chuẩn bị bài 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
 Chính tả: ( Nhớ - Viết )
	 Tiết 22: Vẽ quê hương 
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hương ( thể thơ 4 chữ ) 
2. Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x ; ươn / ương .
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2 a 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? 2HS 
	 -> HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới.
1.GTB: ghi đầu bài 
2. HDHS viết chính tả.
a. HS Chuẩn bị .
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- GV HD nắm ND bài 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
- Vì các bạn rất yêu quê hương 
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? 
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li 
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh.
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. HDHS viết bài :
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ 
- HS gấp sách viết bài 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. HD làm bài tập : 
* Bài tập 2 a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS làm bài 
- HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp 
- GV dán bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng 
-HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Nhận xét chung tiết học 
Tập làm văn:
	 Tiết 11: - Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu 
	 - Nói về quê hương 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng nói .
1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
2. Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa.Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất , cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hương như thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ởtiết 10 
	 -> GV nhận xét 
B. GTB : ghi đầu bài :
1. HD làm bài :
a. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ 
- GVkể chuyện lần 1 
- HS chú ý nghe 
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? 
- Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình 
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
- Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? 
- Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu 
- GV kể lần 2 
- HS chăm chú nghe 
- GV gọi HS kể 
- 1 HS giỏi kể lại chuyện 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe 
- GV gọi HS kể trước lớp 
- 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
- HS nêu 
b. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS tập nói theo cặp 
&) Nhằm giáo dục cho các em về tình yêu quê hương đất nước mình .
- GV gọi HS trình bày 
- HS trình bày trước lớp 
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
 Toán
 Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) 
 	 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
* yêu cầu HS nắm được các nhân .
a. GT phép nhân : 123 x 2 
- GV viết phép tính : 123
 x 2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân : 123
 x 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246 
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- GVHD tương tự như trên 
x 3 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 
 1 bằng 7, viết 7 
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng 
b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 437 319 171 205
 x 2 x 3 x 5 x 4
 874 957 855 820
-> GV sửa sai cho HS 
C. bàI 3: * Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 x 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
-> GV nhận xét sửa sai 
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 * Đánh giá tiết học 
 Thủ công
 Tiết 11: Cắt,dán chữ I, T (tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
- HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5' 
1. Hoạt động1: HD quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát 
+ Chữ I, T có gì giống nhau ? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
17'
2. HĐ2 : GV HD mẫu 
+ Bước 1: kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Cắt chữ T 
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T 
- HS quan sát 
+ Bước 3: Dán chữ I, T 
- Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
13'
* Thực hành kẻ cắt chữ :
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS 
- HS chú ý nghe 
- Chuẩn bị giờ học sau 
IV. Củng cố dặn dò
 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
 + Nhận xét chung : - Duy trì tỷ lệ chuyên cần 
Đi học đúng giờ , xếp hàng ra vào lớp đúng giờ qui định .
Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Học và làm bài trước khi đến lớp 
1số em có nhiều tiến bộ về học tập.
Học sinh có y thức trong giờ truy bài.
+ Tồn tại: Còn một vài em ý thức học tâp chưa cao.
- Chữ còn viết ẩu. Còn quên đồ dùng học tâp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc