Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 9

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 9

Tập đọc

 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1)

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

 - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ở lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 55 tiếng / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

 - HS trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài vừa đọc.

 2. Ôn tập phép so sánh:

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc 
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1) 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
 - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ở lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 55 tiếng / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
 - HS trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài vừa đọc.
 2. Ôn tập phép so sánh:
 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng lớp viết bài tập 2 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
1
9-10’
10-11’
13-14’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài.
b) Ôn tập.
v Kiểm tra lấy điểm tập đọc (5 em)
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi từng em đọc bài, mỗi em đọc một đoạn trong bài đã bốc thăm và trả lời 1 -2 câu hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét, ghi điểm.
v Ôn tập phép so sánh:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác làm mẫu:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS sửa bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các bài tập đã làm.đọc lại các bài tập đọc đã học
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị
- Lần lượt từng em đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nêu yêu cầu: Tìm và ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn:
Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Cầu Thê Húc – con tôm
Đầu rùa – trái bưởi.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS sửa bài ở bảng:
-1HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ chấm từ thích hợp để tạo thành hình ảnh so sánh:
- Cả lớp làm bài:
- 3 HS làm bài ở bảng
a) mảnh trăng non đầu tháng treo lơ lửng giữa trời như một cánh diều
b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập đọc 
 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T2)
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc:
- HS đọc thông các bài đã học, tốc độ tối thiểu 65 tiếng / phút.
- HS trả lời được 1-2 câu hỏi trong bài vừa đọc.
 2. Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai – là gì?
 3. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, ghi tên 8 truyện đã học.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
9 -10
10-11’
15-16’
1-2’
1/ Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Ôn tập:
v Kiểm tra Tập đọc (5 em)
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc, chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi HS đọc bài, mỗi em đọc một đoạn trong bài vừa bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
v Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhớ lại các mẫu câu đã học trong 8 tuần đầu.
? Chúng ta đã học những mẫu câu nào?
- Gọi HS lần lượt đặt câu hỏi cho từng câu. GV ghi câu hỏi đúng lên bảng.
Bài 3: Kể lại một câu chuyện đã học.
? Vừa qua, các em đã học những câu chuyện nào? (kể cả chuyện trong bài Tập đọc và Tập làm văn).
- Yêu cầu HS suy nghĩ cách kể: kể một đoạn hay kể cả chuyện; kể theo nội dung chuyện hay kể theo vai... 
- Gọi HS xung phong kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
2/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn laị các bài Tập đọc, học thuộc lòng đã hoc để kiểm tra vào các tiết tới.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài
- HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm của câu.
-... mẫu câu đã học: Ai – là gì?
 Ai – làm gì?
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi phường là gì?
- Truyện Tập đọc:
Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo len; Người mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn; Trận bóng dưới lòng đường; Các em nhỏ và cụ già.
Truyện Tập làm văn:
Dại gì mà đổi; Không nỡ nhìn.
- HS suy nghĩ cách kể chuyện.
- HS kể câu chuyện mình đã chuẩn bị
- HS lắng nghe và thực hiện
Toán 
 GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 - Bước đầu làm quen với khái niệm góc, góc vuông, góc không vuông.
 - Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước, ê-ke.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1
14-15’
15-18’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Vào bài.
v Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc)
- Cho HS quan sát 2 kim đồng hồ trên mặt đồng hồ đồ dùng.
GV mô tả:
Góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một đỉnh.
Vẽ hình ở bảng:
 * 2 tia OM và ON có chung 
 đỉnh O.
 Ta có góc đỉnh O; cạnh
 OM và ON.
v Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- GV vẽ góc vuông lên bảng.
 Þ Đây là góc vuông.
 Ta có góc vuông đỉnh A;
 Cạnh OA, OB.
- Gọi vài HS nhắc lại.
Þ Đây là các góc không vuông.
- Gọi HS nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc ở hình vẽ.
v Giới thiệu ê-ke.
- GV cho HS quan sát ê-ke.
Chỉ cho HS biết đâu là đỉnh, đâu là cạnh của góc vuông ở ê-ke.
Ê-ke dùng để kiểm tra góc vuông.
3/ Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra góc vuông bằng ê-ke.
- Gọi 1 HS kiểm tra các góc của hình chữ nhật ở bài tập.
- Gọi 1 HS vẽ hình ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 2: Tìm góc vuông, góc không vuông, nêu tên cạnh, đỉnh... 
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Kiểm tra góc vuông, góc không vuông ở hình tứ giác.
- Gọi HS kiểm tra và nêu kết quả.
Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng:
- Yêu cầu HS kiểm tra để xác định câu trả lời đúng.
- Gọi vài HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS quan sát đồng hồ.
- HS quan sát hình vẽ và theo dõi GV hướng dẫn.
- HS quan sát hình vẽ.
- Vài HS nhắc lại.
- Góc đỉnh P, cạnh MP, NP
 Góc đỉnh E, cạnh EC, ED
- HS quan sát ê-ke.
- HS nêu yêu cầu:Dùng ê-ke nhận biết góc vuông.
- Các góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.
- HS kiểm tra các góc và nêu kết quả.
- Góc đỉnh M là góc vuông.
 Góc đỉnh Q là góc vuông.
- Kết quả đúng là: 
- HS nêu kết quả. D
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán:
 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE 	
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách dùng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông.
- Biết cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước ê-ke.
- Dùng giấy bìa cắt hình như bài tập 3 ở SGK để HS thực hành ghép hình.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
9-10’
9-10’
5-6’
4-5’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS 
- Kiểm tra dụng cụ để vẽ góc vuông của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV làm mẫu với góc vuông đỉnh O
Cách vẽ: Đặt ê-ke sao cho, đỉnh góc vuông của ê-ke trùng với đỉnh O, cạnh đã cho trùng với cạnh ê-ke. Dọc theo cạnh còn lại của ê-ke ta vẽ tia: ON ta được góc vuông đỉnh O, cạnh ON, OM.
- Gọi 2 HS vẽ ở bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
[ Củng cố về góc vuông.
Bài 2: 
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Gọi HS quan sát ở hình kiểm tra và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK tìm và nêu kết quả.
- GV chuẩn bị hình bằng bìa cho HS thực hành ghép hình.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy gấp theo hình ở SGK để được 1 góc vuông.
- Gọi vài HS gấp trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở và đồ dùng để GV kiểm tra.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu: Vẽ góc vuông có đỉnh cho trước.
- HS theo dõi ở bảng.
- Bài toán yêu cầu:Kiểm tra góc vuông ở hình.
- Hình thứ nhất có 4 góc vuông
 Hình thứ hai có 2 góc vuông
- HS nêu yêu cầu:Tìm hình và ghép hình.
- Hình 1 ghép vào hình 4; hình 2 ghép vào hình 3
- 2 HS ghép hình trước lớp
- Bài yêu cầu:Thực hành gấp góc vuông.
- HS thực hành gấp tờ giấy để có góc vuông.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả:
 ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T3) 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc:
 - HS đọc thông các bài đã học.
 - Trả lời được 1-2 câu hỏi trong bàivừa đọc.
 2. Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai – là gì?
 3.Hoàn thành đơn xin tham gia Câu lạc bộ thiếu nhi huyện theo mẫu.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
9-10’
11-12’
13-14’
1-2’
1/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Ôn tập:
v Kiểm tra Tập đọc (5 em)
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc, chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi HS đọc bài, mỗi em đọc một đoạn trong bài vừa bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
v Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi vài HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp đặt câu và ghi ra nháp.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Þ Bài này yêu cầu chúng ta viết một lá đơn đúng thủ tục. Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên xã hoặc huyện của mình.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 4-5 em đọc lá đơn của mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
? Bài viết đã điền đúng các mục trong lá đơn chưa? Có chỗ nào sai cần sửa chữa?
5/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã học để kiểm tra vào các tiết tới; xem trước các bài tập ở các tiết ôn tập tiếp theo.
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài
- HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc đề bài: Đặt  ... ài tiết nước tiểu.
- biết được điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn câu hỏiIII / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu HS bốc thăm câu hỏi để trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá cho từng em theo đúng quy định.
2/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Hệ thống câu hỏi kiểm tra:
1/ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Trong mũi có những gì? Nêu tác dụng của chúng.
2/ Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
3/ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi. Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với con bệnh và những người xung quanh?
4/ Em nên làm gì để đề phòng bệnh lao phổi?
5/ Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. Nêu tác dụng của hai vòng tuần hoàn.
6/ Hãy kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
7/ Làm thế nào để đề phòng bệnh thấp tim?
8/ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu tác dụng của hai quả thận.
9/ Bóng đái có tác dụng gì? Trước khi ra ngoài nước tiểu đi qua đâu?
10/ Làm thế nào để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
11/ Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh. Cho ví dụ một hoạt động của cơ thể do tủy sống điều khiển.
12/ Cho ví dụ để thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Kể tên những đồ ăn, thức uống khi vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
13/ Kể tên một số hoạt động có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
Luyện từ và câu 
ĐỌC THÊM: LỪA VÀ NGỰA ÔN TẬP (T7)
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc thêm bài: Lừa và ngựa.
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
4-5’
29-30’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
- Tổ chức cho HS đọc thêm bài: Lừa và ngựa.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
3/ Ôân tập:
Bài 2: Giải ô chữ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra ô chữ
- Tổ chức cho các nhóm thi báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và nhanh nhất thì nhóm đó thắng.
Gợi ý: Tất cả các từ ở các ô chữ đều bắt đầu bằng chữ T.
Các chữ cái viết vào ô bằng chữ in hoa, mỗi ô trống viết 1 chữ cái. Các từ cần điền phải có số chữ cái khớp với các ô và đúng với gợi ý.
Sau khi điền đủ 8 ô hàng ngang, các em sẽ thấy từ mới xuất hiện ở ô hàng dọc.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng túng để các em làm được bài.
- Gọi các nhóm báo cáo, GV sửa chữa và cho HS làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở; chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc bài theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS thảo luận nhóm và báo cáo:
1 – Trẻ em
2 – Trả lời
3 – Thủy thủ
4 – Trưng Nhị
5 – Tương lai
6 – Tươi tốt
7 – Tập thể
8 – Tô màu
Từ mới ô hàng dọc: Trung thu
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công:
 KIỂM TRA: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH 	
I / MỤC TIÊU:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp, cắt, dán hình đã học.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Giới thiệu và ghi đề kiểm tra:
Đề bài:
Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
2/ HS thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán một sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
- GV theo dõi động viên, nhắc nhở HS để các em làm được sản phẩm theo yêu cầu.
3/ GV đánh giá sản phẩm theo quy định:
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng em.
4/ Nhận xét, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị: giấy, kéo, bút, thước, hồ dán... để cắt, dán chữ ở tiết sau.
Toán:
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại).
- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1
28-30’
3-4’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập.
GV nêu:
Đoạn thẳng AB đo được 1 m và 9 cm.
Viết là: 1 m 9 cm
Đọc là: một mét 9 xăng-ti-mét.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
GV vừa làm mẫu vừa giải thích:
3 m 4 dm = 30 dm + 4 dm
 = 34 dm
 3m 4 cm = 300 cm + 4 cm
 = 304 cm
- Gọi HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
ð Củng cố bảng đơn vị đo độ dài.
Bài 2: 
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Gọi HS thực hiện, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
ð Vận dụng bảng đơn vị đo vào thực hiện tính.
Bài 3: So sánh:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3.
 Ghi bảng: 6 m 3 cm... 7m 
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV sửa chữa ở bảng.
ð Củng cố bảng đơn vị đo.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở; xem trước bài mới.
- 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- HS thự hiện 7 km = .m
 7 dam = m
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài ở bảng:
3 m 2 cm = 302 cm
4 m 7 dm = 47 dm
4 m 7 cm = 903 cm
.................. 
- Bài toán yêu cầu: Tính.
8 dam + 5 dam = 13 dam
57 hm – 28 hm = 29 hm
12 km x 4 = 48 km
.................. 
- Cách làm: Đổi 6 m 3 cm = 603 cm 
 7 m = 700 m, sau đó so sánh 600 m với 700 m.
Hoặc 6 m và 3 cm nhưng không đủ để thành 7 m. Vậy 6m 3 cm < 7 m
6 m 3 cm > 6 m
 603 cm 600 cm
6 m 3 cm < 630 cm
 603 cm
6 m 3 cm = 603 cm
 603 cm
................. 
- HS trình bày.
- Theo dõi lắng nghe.
Đạo đức:
 CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN 	
I / MỤC TIÊU:
* HS hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
- Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
* HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao... liên quan đến chủ đề bài học.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
28-30’
1-2’
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài em trả lời câu hỏi:
? Em đã làm gì để chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Vào bài.
▪ Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống.
+ Mt: HS biết một biểu hiện của sự quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Th:
- GV đọc “Bài tập 1 ở vở bài tập”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
ÄKL: Khi bạn có chuyện buồn em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
▪ Hoạt động 2: Đóng vai.
+ Mt: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
+ Th:
- Yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện các tình huống sau:
* Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn tổ chức sinh nhật, lúc bạn làm được việc tốt... )
* Chia sẻ với bạn (lúc bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ốm, nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở... )
- Gọi từng nhóm thể hiện. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
ÄKL: Ta cần phải biết chia sẻ vui buồn với bạn trong mọi tình huống... 
▪ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
+ Mt: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
+ Th:
- GV nêu các ý kiến của bài tập 3.
- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến đúng, sai bằng cách đưa các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
ÄKL: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng; ý kiến b là sai.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị các bài hát, bài thơ về chủ đề này cho tiết sau.
- Vài HS trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở vở bài tập
- HS thảo luận nhóm và báo cáo:
Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ đến nhà động viên, an ủi bạn.
Em giúp bạn làm một số việc (có thể) để bạn đỡ vất vả và bớt cô đơn, buồn tủi.
Em giúp bạn chép bài, hướng dẫn bạn tiếp thu bài trong những hôm bạn không đến lớp được để bạn khỏi dở dang kiến thức.
- Các nhóm tự dựng tình huống và thể hiện bằng các vai diễn.
- Các nhóm thể hiện vai diễn của mình.
- HS đưa thẻ thể hiện ý kiến của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn: 
 THI GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ TRƯỜNG RA
SINH HOẠT LỚP. TUẦN 9
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần 9 vừa qua.
 - Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần 10
II/ CHUẨN BỊ:
 - Sổ ghi chép của GV.
 - Sổ tay của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
19-20’
14-15’ 
I/ Nhận xét tuần 9.
Hoạt động 1: Tổ trưởng nhận xét thi đua trong tuần của tổ.
Hoạt động 2: Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần 9.
Hoạt động 3: GV tổng hợp ý kiến
v Ưu điểm:
² Nề nếp.
- Bước đầu đã ổn định được nề nếp.
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ như 
² Học tập.
- Đa số các em đi học chuyên cần, đúng giờ như - Nhìn chung các em có nhiều cố gắng hơn trong học tập như: 
- Có ý thức chuẩn bị bài tốt ở nhà như: 
- Lớp làm tốt việc truy bài 15’ đầu giờ
- Trong lớp thường xuyên phát biểu như:
 ² Công tác khác.
- HS tham gia tốt vệ sinh trường lớp.
- HS có ý thức nhặt giấy vụn như: 
- Tham gia giao thông an toàn.
v Khuyết điểm:
- Vẫn còn HS quên vở như: 
- HS bị điểm kém như; 
- 1 số em chưa rèn được chữ viết như:, 
II/ Kế hoạch cho tuần tới:
- Khắc phục các tồn tại ở tuần 9.
- Tăng cường truy bài 15’ đầu giờ, kiểm tra lại việc học ở nhà.
* Sinh hoạt văn nghệ.
- Tổ chức cho HS hát chuyền điện.
- Cả lớp hát tập thể.
- Tiếp nối từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ trong tuần 9.
- Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần 9.
- Lớp tham gia ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS có khuyết điểm cho biết ý kiến và nhận lỗi mà sửa chữa.
- Tiếp nối từng em lên hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 9 DVKhoa.doc