Mục tiêu :
-Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số
II. Đồ dùng dạy học:
-VBT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
2. Bài mới : GT - GB
Tuần:1 Ngày soạn: 27/8/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Toán: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu : -Biết cách đọc, viết,so sánh các số có ba chữ số II. Đồ dùng dạy học: -VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra : - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 2. Bài mới : GT - GB *Bài tập 1: Gọi HS nêu Yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở BT - Nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 2 : Cho hs nêu Y/C - GV theo dõi HS làm bài tập *. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết cách so sánh các số có ba chữ số. - GV nhận xét , sửa sai cho HS * Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho GV nhận xét, sửa sai cho HS - HS nêu yêu cầu BT -Các số cần điền: a, 422, 423, 424, 425, 426 427, 428. b, 498, 497, 496, 494, 493, 492, 491. - HS làm VBT 404 < 440 ; 200+5 < 250 765 > 756 ; 440-40> 399 899 < 900 500+50+5= 555 - HS nêu yêu cầu bài tập + Số lớn nhất : 762 + Số bé nhất : 267 Bài tập 5: 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . - HS nêu yêu cầu bài tập a, 345, 354, 435, 453,534, 543. b, 543, 534, 453, 435, 354, 345. - Lớp nhận xét Tiếng viêt luyện đọc : Cậu bé thông minh I Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng rành mạch, bết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. II. Đồ dùng : - SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra:: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 2. bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc : - HS mở SGK lắng nghe - GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc -. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc thầm đoạn 1 - . Tìm hiểu bài: - NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé - Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai 4. Củng cố dặn dò : * Nhận xét tiết học - Dặn dò giờ sau học Tự nhiên xã hội :Tiết 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp . - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK (45) III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu . a. Mục tiêu : HS nhận biết đợc sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . b. Cách tiến hành : * Bước 1: Trò chơi - GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ” - HS thực hiện + Cảm giác của các em sau khi nín thở - Thở gấp hơn , sâu hơn bình thờng . lâu ? - 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu nh H1 - Lớp quan sát - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thờng với thở sâu ? - HS nêu C. Kết luận : - Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài . 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK a. Mục tiêu: - Chỉ trên sơ đồ và nói đợc tên các cơ quan hô hấp . - Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi của không khí khi hít vào và thở ra . - Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời . b. Cách tiến hành : * Bớc 1: Làm việc theo cặp . - HS quan sát H2 (5 ) - GV hd mẫu + HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS b: Hãy chỉ đờng đi của không khí trên hình 2 (5 ) - HS làm việc theo cặp - HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? - HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì? - HSa: Phổi có chức năng gì? - HSb: Chỉ H5 (5) đờng đi của không khí ta hít vào thở ra.... * Bước 2: Làm việc cả lớp - HS từng cặp hỏi đáp -> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. - Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? - HS nêu c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trờng bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí. III. Củng cố – dặn dò: - Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đờng thở? - Nhắc lại ND bài học? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau. Ngày soạn : 28/8/2010. Ngày giảng Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010. Toán (T2) Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). I. Mục tiêu: - Biết cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .(không nhớ) và giảI toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II . Đồ dùng dạy học Bảng phụ + SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét 2. Bài mới : a. Bài 1: - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả a,500+400 = 900 c, 300+ 40 +6= 346 900 – 400 = 500 300 + 40 = 340 900 - 500 = 400 300+6=306 - Lớp nhận xét b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - + - 275 667 524 756 314 317 63 42 589 350 587 714 * Bài 3: - GV hd HS phân tích - GV quan sát HS làm bài - GV kết luận - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - lớp làm vào vở Giải Trường đó có số HS nữ là : 350 + 4 = 354 ( HS) Đáp số : 354 HS - HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Giải Giá tiền một phong bì thư là : 800 - 600 = 200 ( đồng ) Đáp số : 200 đồng d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT 542 - 42 = 500 542 – 500 = 42 42+ 500 = 542 500 + 42 = 542 - GV nhận xét , kết luận 3. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả : ( tập chép ) Cậu bé thông minh I. Mục đích yêu cầu : - Chép chính xác đoạn và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng BT(2) a/b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3 II. Đồ dùng dạy học : - Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : - KT đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữcái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... - HS viết vào bảng con b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Tiếng việt luyện đọc Cậu bé thông minh I Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng rành mạch, bết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng : SGK . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra:: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc thầm đoạn 1 3. Tìm hiểu bài: - NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 4. Luyện đọc lại : - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Ngày soạn: 29/8/2010. Ngày giảng. Thứ tư ngày 1 tháng 8 năm 2010. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) . - Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn ( có một phép trừ) II. Đồ dùng dày học. Bảng lớp + SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) 2. Bài mới : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con + + + a. 423 617 52 205 352 714 628 969 766 - - - b. 547 666 482 243 333 71 304 333 411 - GV nhận xét, sửa sai cho HS b. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở x –322 = 415 204 +x = 355 x =415 +322 x =355 –204 x = 737 x = 151 - GV nhận xét . - Lớp nhận xét trên bảng 3. Bài tập 3: Củng cố về giải toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán lớp làm vào vở Giải : Khối hai có số HS là : 468 – 260 = 308( HS ) Đáp số : 308 HS - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét 4. Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình - 1HS lên bảng làm -> GV nhận xét chung 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Thể DụcTiết 2: Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phảI, quay tráI, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dồn hàng, cách dàn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra khỏi lớp. - Chơi trò chơi “Nhóm bo nhóm bảy”. bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phơng tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phơng pháp lên lớp. Nội dung Định lợng Phơng pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu: 5 –7 phút - ĐHT: - GV tập trung lớp, giúp đỡ lớp trởng tập hợp báo cáo. x x x x x x x x x x - GV phổ biến nội dung theo yêu cầu giờ học - Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. Lớp truởng điều khiển - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. * Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Lớp trởng điều khiển. 2. Phần cơ bản 20 – 23 phút a. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng ngiêm, nghỉ, dàn hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào lớp. - ĐHTL: x x x x x x x x x x - GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. - GV chia nhóm cho HS tập b. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS chơi thứ 1 – 2 lần. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc 5 phút - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - ĐHXL: - GV giao bài tập về nhà: x x x x x - Ôn động tác đi ai tay chống hông (dang ngang). x x x x x Tiếng việt : Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh I. Mục đích yêu cầu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật BT1. - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - VBT III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : B. Bài mới : 1. Gới thiệu bài : 2. HD HS làm bài tập : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Lớp làm bài tập vào vở , - GV bao quát lớp - Lớp nhận xét b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, -> Lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng a. Hai bàn tay – Hoa đầu cành. - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . b, Mặt biển – Tấm thảm - Đều phẳng , êm và đẹp - Xanh biếc, sáng trong - Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á c. Cánh diều được so sánh với dấu á ? - GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều d. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . - HS chú ý nghe - Lớp chữa bài vào vở c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? - HS phát biểu ý kiến riêng của mình 3. Củng ccố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .
Tài liệu đính kèm: