Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết đền ơn đáp nghĩa. Rèn kỹ năng sống sơ cứu người.

B. Kể Chuyện.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 523Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 16 	 Thứ hai , ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc – Kể chuyện.
Đôi bạn.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng 
Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: - Giáo dục Hs biết đền ơn đáp nghĩa. Rèn kỹ năng sống sơ cứu người.
B. Kể Chuyện.
Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Luyện đọc.(40’)
 PP: Thực hành cánhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10’)
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Cánhân, lớp, nhóm
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hoạt động 4: Kể chuyện.K
(20’)
HT: Cá nhân, lớp.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
- Mục tiêu:* HS TB-Y: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. 
* HS G-K: Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.Đọc phân biệt lời của người dẫn truyện, lời nhân vật.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
Gv mời Hs đọc từng câu, đoạn, cả bài.
- Gv giải nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
- Mục tiêu: * HS G-K: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
* HS TB-Y: Biết được sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, hành động đáng khen của Mến.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Câu 1,2,3:HS TB-Y, GV giúp đỡ.
- Câu 4,5: HS K- G
- Gv chốt lại nội dung.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Mục tiêu: HS G-K: biết dựa vào gợi ý Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
* HS TB-Y : biết dựa vào gợi ý Hs kể lại từng đoạn của câu chuyện. câu chuyện.
.Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- Gv mời Hs kể từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý.
- Gv cho từng cặp Hs kể.
-Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
-Học sinh đọc thầm .
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu, đoạn, cả bài.
- HS tìm hiểu nghĩa .
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
-Một Hs đọc cả bài.
HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS trả lời.
-HS trả lời
-Hs lắng nghe.
-HS phát biểu.
-2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Hs nhận xét.
HS đọc phần gợi ý
- HS kể từng đoạn
-Từng cặp Hs kể.
-Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ năm , ngày 2 tháng 12 năm 2010.
Tập viết
Bài: M – Mạc Thị Bưởi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa M.Viết tên riêng “Mạc Thị Bưởi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹpR, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa M
	 Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Viết chữ hoa L
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
	HT -PP	
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa.(7’)
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con (10’)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (20’)
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (7’)
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ M.
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ M.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bàiG: 
M.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “M” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Mạc Thị Bưởi.
 - Gv giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
*Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Một cây làm chẵn lên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu HS thực hiện
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là M. Yêu cầuY: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi .
.- Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: ôn chữ hoa N.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba , ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chính tả
Nghe – viết: Đôi bạn.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn 3 trong bài “ Đôi õ bạn” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. (33’)
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (8’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: Giúp Hs K – G nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
HS TB: Sai từ 3 – 4 từ
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài?
-Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
 + Đoạn viết có mấy câu.
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bố nói thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs tìm những chữ dễ viết sai: chiến tranh, sẵn lòng, sẻ nhà, ngần ngại..
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
 + Bài tập 2: 
- Gv yêu cầu HS thực hiện bài 2b.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs lắng nghe.
- Hs đọc lại bài viết.
-HS trả lời.
+Đoạn viết có 6 câu.
+Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
-Hs luyện viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
-Hs nhận xét.
 5/Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Về quê ngoại .
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư , ngày 1 tháng 12 năm 2010.
Luyện từ và câu 
Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng .
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng đồ Việt Nam các tỉnh huyện. Bảng lớp viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: HS biết tên tỉnh và thành phố, biết kể sự vật và công việc. ( 25’)
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
Hoạt động 2: Điền dấu phẩy(12’)
PP: Thảo luậnT, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
Mục tiêu: * HS TB –Y: Biết được tên các tỉnh và thành phố gần nơi em sống.
* HS G-K: Kể tên đúng nhiều tỉnh và thành phố mà em đã tìm hiểu, biết thêm một số đặc điểm về tỉnh và thành phố mà em nêu
. Bài tập 1: GV sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn.
- Gv tổ chức chia nhóm và cho HS làm việc.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Gv mời đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt Nam.
- GV yêu cầu HS kể một số đặc điểm ở tỉnh hay thành phố mà em biết?
- Gv chốt lại: Gv treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng thành phố.
. Bài tập 2:
- Gv làm bài cá nhân 
- Gv mời 2 Hs lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mục tiêu: HS K-G: biết cách sử dụng dấu phẩy, nêu được cách làm.
HS TB-Y: thực hiện theo gợi ý.
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm nêu kết quả .
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
-HS làm việc theo nhóm, thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện mỗi nhóm đính bài lên bảng, đọc kết quả.
-Hs nhận xét.
- HS nêu
-Hs chữa bài đúng .
-Hs làm bài cá nhân .
2 hs lên bảng làm bài.
-Hs lắng nghe.
-Hs chữa bài .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
-Hs nhận xét.
-Bốn Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị: ôn về từ chỉ đặc điểm. Oõn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
 Thứ năm , ngày 2 tháng 12 năm 2010.
 Chính tả
Nhớ – viết : Về quê ngoại.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “Về quê ngoại.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.BT3
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Đoiõ bạn”.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. ( 33’)
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 2H: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
(8’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
- Mục tiêu: * HS G-K: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
* HS TB-Y: GV giúp đơừ.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 10 dòng đầu của bài: Về quê ngoại.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
- Gv hướng dẫn các em tìm những từ dễ viết sai: mát rợp, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
* Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu, cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập điền tr /ch vào chỗ trống ch / tr
+ Bài tập 2a: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm .
- GV mời Hs lên bảng thực hiện.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Có 10 câu.
+Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
HS luyện viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
-Hs đọc.
-Cả lớp làm bài
- lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Chuẩn bị: Vầng trăng quê em.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu , ngày 3 tháng 12 năm 2010.
 Tập làm văn
Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Kéo cây lúa lên.
- Biết kề được những điều em biết về nông thôn, thành thị.
Kỹ năng: 
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Kể đúng, chính xác.
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
PP-HT
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs kể chuyện ( 20’)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs kể về thành thị nông thôn.
(20’)
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: HS K-G: nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
HS TB –Y: Nắm nội dung theo câu hỏi.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1.
- HS K-G kể lại câu chuyện.
Sau đó hỏiS:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
+ Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
+ Về nhà anh chàng khoe gì với vợ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- Một Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
Mục tiêu: HS K-G: biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn, diễn đạt câu gọn ý.
HS TB-Y: Nói thành ý em quan sát, GV giúp đở.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs chọn đề tài: thành thị hoặc nông thôn.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt.
Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh minh họa.
-Hs lắng nghe.
- HS kể.
 +Chàng ngốc và vợ.
+Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh.
+Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh..
+Cả ruộng lúa nhà mình đã héo rũ.
+Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ.
-Một Hs kể lại câu chuyện.
-Hs làm việc theo cặp.
-Hs thi kể chuyện.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Một Hs đứng lên làm mẫu.
-Hs cả lớp làm vào vở.
- Hs xung phong trình bày bài nói của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò5
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 16.doc