Giáo án tổng hợp Tuần 16 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 16 Lớp 3 năm học 2010

Mục tiêu:

- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.

- Vận dụng làm tính và giải toán thành thạo.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Tổ chức

 2. Kiểm tra

 3. Bài mới:

 3.1 Giới thiệu bài- gb

 3.2 HD HS làm bài tập

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 16 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16: 
Ngày soạn:10/12/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
 Toán: 
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- Vận dụng làm tính và giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới: 
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3.2 HD HS làm bài tập
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng phụ
Thừa số 
123
123
207
207
Thừa số
3
3
4
4
- GV nhận xét, chữa bài
Tích 
369
369
828
828
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu 
- HS làm vaò bảng con 
864 2 798 7 308 6
00 432 09 114 008 51
- GV nhận xét, sửa sai 
 4 28 2
 0 0 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Bài giải
- GV bao quát lớp.
Số bao gạo nếp là:
18 : 9 = 2 (bao)
 Trên xe có số bao gạo là:
18 + 2 = 20 (bao)
- GV chấm, chữa bài.
Đáp số: 20 bao
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
12
30
24
48
57
Thêm 3 đơn vị
15
33
27
51
60
Gấp 3 lần 
36
90
72
144
171
Bớt 3 đơn vị 
9
27
21
45
54
Giảm đi 3 lần 
4
10
8
16
19
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
 4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng việt luyện đọc 
 Đôi bạn 
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài - gb
 3.2 Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
GV hướng dẫn cách đọc
- 1 HS đọc lại
b. GV HD đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
 3.3 Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố Thành như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình Thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
 3.4 Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
 4. Củng cố - dặn dò:
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
 Thể dục:
	 Ôn đội hình đội ngũ và thể dục 
rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản.
(Giáo viên bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 11/ 12/ 2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010.
 Tiếng việt luyện viết
	 Đôi bạn
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập (2)a/b.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới.
 3.1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
 3.2 Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
 3.3 HD làm bài tập 
 Bài 2(a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thi làm bảng phụ
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự, chầu hẫu, ăn trầu 
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán 
 Làm quen với biểu thức
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 Bài 1 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HD HS làm bài
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
b. 261 - 100 = 161
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 261 - 100 là 161
c. 22 x 3 = 66
Giá trị của biểu thức 22 x 3 là 66
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài3: 
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm SGK
+ 79 – 20 59
+ 50 + 80 – 10 120
+ 97 – 17 + 20 100
+ 30 x 3 90
+ 48 : 2 24
BT
60:2
30x4
147:7
162-10+3
157+2+20
GT
30
120
21
155
179
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
 Tiếng việt luyện đọc
Về quê ngoại
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài - gb
 3.2 Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS đọc lại
b. GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
 3.3 Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
 3.4 Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc:
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
 4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ ?
- 2HS 
- GV gọi HS liên hệ 
- 2 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 12/ 12/ 2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010.
 Đạo đức:Tiết 16: 
	Biết ơn thương binh, liệt sĩ 
I. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích trong SGK
- Phiếu giao việc.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
	- HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3.2 Hoạt động 1: Phân tích truyện:
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích 
- HS chú ý nghe 
- Đàm thoại 
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7
- Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
- Kính trọng, biết ơn
* GV kết luận (SGK) 
- HS nghe 
- Nhiều HS nhắc lại 
 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS phân biệt 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không lên làm.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc lên làm 
+ Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ?
- HS tự liên hệ 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dương 
 4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
 Toán 
 Tính giá trị biểu thức
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- áp dụng vào tính giá trị của biểu thức dạng điền dấu “”, “=”.
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 Bài tập 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
a. 103 + 20 + 5 = 123 +5
 = 128
Giá tri của biểu thức 103+20+5là 128 
b. 241 - 41 + 29 = 200 +29 
- GV nhận xét, sửa sai.
 = 229
Giá trị của biểu thức 241-41+29 là 229 
. 516 - 10 + 30 = 506 + 30
 = 536
Giá trị của biểu thức 516-10+30 là 536
d. 653 – 3 – 50 = 650 – 50
 = 600
Giá trị của biểu thức 653-3-50 là 600
Bài 2 (79):
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp + 3 HS lên bảng làm 
a. 10 x 2 x 3 = 20 x 3
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 60
Giá tri của biểu thức 10x2x3 là 60
b. 6 x 3 : 2 = 18 : 2
 = 9
Giá trị của biểu thức 6x3:2 là 9 
c. 84 : 2 : 2 = 42 : 2 
- GV nhận xét, chữa bài.
 =21
Giá trị của biểu thức 84:2:2 là 21
d. 160 : 4 x 3 = 40 x 3
 = 120
Giá trị của biểu thức 160:4x3 là 120
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vở, chữa bài 
44: 4 x 5 > 52
- GV theo dõi HS làm bài 
41 = 68 - 20 - 7
47 < 80 + 8 - 40
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4: (79) HSKG
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phân tích bài toán ?
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Bài giải
 Cả 3 gói mì cân nặng là:
 80 x 3 = 240 (g)
 Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng:
240 + 50 = 290 (g)
Đáp số: 290 g
- GV gọi HS nhận xét
- 2HS nhận xét
- GV chấm, chữa bài.
 4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại qui tắc? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 Luyện từ và câu:
	 Từ ngữ về thành thị, nông thôn. dấu phẩy .
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1); .(BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 15 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhác hs chú ý: nêu tên các thành phố( không nhầm với thị xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn)
- Mỗi HS kể ít nhất một vùng quê. 
- HS làm bài tập theo nhóm
HS troa đổi theo bàn
- Đại diện nhóm lên kể
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
- Các TP lớn tương đương một tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Các TP thuộc tỉnh tương đương một quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy Nhơn, Nha 
Trang, Đạ Lạt
- HS kể tên một vùng quê mà em biết
- HS chữa bài đúng vào vở 
- HS kể
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. ở thành phố: S ự vật 
 Công việc
b.ở nông thôn: Sự vật
 Công việc
- đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, 
- kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô 
- nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh ..
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
Tày, Dao, Ê đê, ,,,Việt Nam,  có nhau, có nhau. 
4. Củngcố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc