Giáo án tổng hợp Tuần 19 năm 2006 - Lớp 1

Giáo án tổng hợp Tuần 19 năm 2006 - Lớp 1

A- Mục tiêu:

- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp

- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp

- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng

- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

B- Đồ dùng dạy – học.

- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai

- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.

- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 19 năm 2006 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 200
Chào cờ
Bài 84:
Học vần
OP – AP
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng 
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
C- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừn, ích lợi.
- Yêu cầu đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3HS lên bảng viết 
- HS dưới lớp lần lượt đọc
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần :
OP: vần mới thứ nhất cô giả thiết là vần OP
a- Nhận diện vần op:
- Ghi bảng vần op.
-Vần op do mấy âm tạo nên ?
- Hãy phân tích vần op
- Vần op đánh vần như thế náo
- GV theo dõi chỉnh sửa 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài vần op?
- Yêu cầu HS gài tiếng họp
- GV ghi bảng họp
- Hãy phân tích tiếng họp 
- tiếng họp đánh vần như thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa
- ở lớp mình có những hình thức họp nào.
- Ghi bảng họp nhóm (GT)
c- Viết:
- Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào?
– GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Vần op do hai âm tạo nên là âm osp 
- Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau.
- o – pờ – op
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp
- HS đọc
- Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o 
- hờ – op –họp – nặng – học
(HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- Họp nhóm 
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp
- Vần op được ghi bởi 2 chữ là osp 
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
Ap: ( quy trình tương tự)
- Vần ap được tạo bởi avà p
- Đánh vần: a-p – ap
sờ áp sáp nặng sạp 
múa sạp
- Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu
d- Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Yêu cầu HS đọc
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- 1 Vài em đọc 
- 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 vài em đọc lại
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV chỉ không TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ?
- Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này:
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học.
- GV gạch chân tiếng đạp
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
b- Luyện viết:
- GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết.
- GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu 
- NX bài viết
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tiếng đạp
- 1 vài em đọc
- HS luyện viết theo hướng dẫn
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì:
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì 
- Cho HS lên chỉ 
- Chóp núi là nơi nào của ngọn núi.
- Kể tên một số ngọn núi mà em biết
- Ngọn cây ở vị trí nào trong cây.
- Thế còn tháp chuông thì sao?
- Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung:
- Tháp chuông thường có ở đâu
d- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập.
- 1 vài em nêu
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay.
4- Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ 
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 85
- 1 vài em đọc
- HS thi chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 19:
Đạo đức
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu 
- HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất yêu thương các em.
- Để tỏ ra lễ phép vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao nhận vật gì từ thầy cô.
2- Kĩ năng:
- HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hàng ngày.
3- Giáo dục:
- GD các em có tình cảm yêu quý kính trọng thầy cô 
B- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức 1:
- 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm
C- Các hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em nêu
II- Dạy – học bài mới
1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm 
- HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.?
- HD HS phân tích tiểu phẩm 
- Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu:
- Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào?
- Khi vào nhà bạn đã làm gì?
- Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép
- Các em cần học tập điều gì ở bạn?
GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo.
- 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em.
- 1 vài em trả lời
2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) 
- HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ)
- Từng cặp HS chuẩn bị
- Cả lớp theo dõi NX
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: 
Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo:
- GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận.
- Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ?
- Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS 
- Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
- GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. ..
- Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích.
- HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau.
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố – dặn dò:
- Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào?
- Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào?
+ GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà.
- 1 vài em nhắc lại
Tiết 73:
Toán
Mười một - mười hai
A- Mục tiêu:
HS biết: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số
B- Đồ dùng dạy học:
- Que tính bút màu.
- Chuẩn bị tờ bìa, ghi sẵn nội dung bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số
- GV NX và cho điểm
-1HS lên bảng 
- Dưới lớp theo dõi và NX
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài linh hoạt:
2- Giới thiệu bài linh hoạt:
- GV dùng bó 1 chục que tính và 2 que tính rời và hỏi 
- Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ?
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
– GV ghi bảng :11
- 10 còn gọi là mấy chục?
- Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau
3- Giới thiệu số 12:
- Tay trái cầm 10 que tính . tay phải cầm 2 que tính và hỏi
- Tay trái cô cầm mấy que tính ?
- Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính
- GV ghi bảng số 12
- Số 12 có mấy chữ số?
- Gồm mấy chục và mấy đơn vị?
– GV giải thích viết số 12: số 12 cho 2 chữ số ; chữ số 1 đứng trước ; chữ số 2 đứng sau 
- Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị
- 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- HS đọc mười một
- 10 còn gọi là 1 chục
- Số 11 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- 10 que tính hay 1 chục que tính 
- 12 que tính
- HS đọc mười hai
- Có 2 chữ số
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị
- HS chú ý nghe
- HS thực hành 
4- Thực hành, luyện tập 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đầu bài
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV giao việc
- GV nhận xét và cho diểm
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao và làm bài 
- HS làm và nêu miệng kết quả
- 1HS đọc đầu bài
- HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét
- Tô màu vào 11 hướng dẫn và 12hình vuông 
- HS làm vào sách, 1HS lên bảng 
- HS khác KTKQ của mình và nhận xét
5- Củng cố và dặn dò:
- GV hỏi đêt khắc sâu về đạo số 11,12 và cách viết.
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 200
Tiết 19:
Thể dục:
Bài thể dục - trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
- Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục
2- Kĩ năng:
- Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động
- Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 
3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng
II- Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường, dọn VS nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp
A- Phần mở đầu:
4-5’
1- Nhận lớp :
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
 x x x
- Phổ biến mục tiêu bài học
x x x ĐHNL
2- Khởi động:
30-
3-5m x GV
- Chạy nhẹ nhàng 
50m
- Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu
- Thành một hàng dọc
- Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, 
B. Phần cơ ban:
1 lần 
1. Học động tác vươn thở.
22-
- GV tên động tác giải thích làm mẫu.
25’
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
2- Học động tác tay:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải.
x x x
x x x x
 GV ĐHTL
 - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
- HS tập đồng loạt
- Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
- GV nêu tên trò chơi
- Cho HS nhắc lại cách chơi
C- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát 
- Hôm nay chúng ta học những động tác gì ?
Lần 1: HS chia thử
Lần 2: HS ... đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
c- Luyện nói theo chủ đề.
- Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc:
Gợi ý :
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào?
- Các em phải chú ý những gì?
- Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì?
- Ngoài xếp hàng vào lớp các em còn phải xếp hàng khi nào nữa?
- Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình
+ HD HS làm bài tập trong vở bài tập
- GV theo dõi và HD thêm
- HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Làm bài theo hướng dẫn
d. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
+ trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 18:
Tập viết
Con ốc - đôi guốc – cá diếc
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ: con ỗc đôi guỗc, kênh rạch, xe đạp, 
- Biết viết đúng, đẹp các từ trên, chia đều khoảng cách, và viết liền nét 
- Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp.
B - Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết.
C- Dạy – học bài mới:
Giáo viên
Lớp trưởng
I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
II- Dạy – học bài mới
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- 1-2 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ.
- HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi nhận xét và bổ xung
- HS theo dõi
3- Hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Luyện tập:
- Khi viết bài các em cần chú ý những gì?
- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định
- Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo
- Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS tập viết theo hướng dẫn.
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu.
- HS chữa lỗi trong bài viết
+ Thu một số bài chấm điểm.
- Chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố – dặn dò
+ Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp.
- HS chơi thi theo tổ.
- NX chung giờ học
- Luyện viết bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 76:
Toán:
Hai mươi – Hai chục
A- Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục 
- Đọc, viết được số 20.
B- Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng gài , que tính, phấn màu, thanh thẻ
HS : que tính, bảng con.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19 
- GV KT phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp .
- GV nhận xét cho điểm
- 2HS lên bảng viết số 
HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( lính hoạt)
2- Giới thiệu số 20.
- Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa – GV đồng thời gài bảng có tất cả bao nhiêu que tính ?
vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 20.
- Số 20 cô đọc là hai mươi
- Hãy phân tích số 20;
- GV viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị
+ GV : 20 còn gọi là 2 chục 
20 là số có mẫy chữ số
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số ?
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Cho HS đọc lại hai mươi
- HS lấy que tính theo yêu cầu 
- Hai mươi que tính 
- Vì 10 que tính và 10 que tính là 20 que tính 
- HS đọc: Hai mươi
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
- 1 vài em nhắc lại 
- 20 là số có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0
- HS nhắc lại và viết số 20 vào bảng con
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
3- Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- GVHD trong sách có 2 dòng kẻ dòng trên các em viết các số từ 10 – 20 dòng dưới viết các số từ 20 đến 10 
- Lưu ý : các số ngăn cách nhau bởi 1 dấu phẩy.
- Cho HS đọc ĐT theo thứ tự
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
Hướng dẫn: Các em có trả lời được các câu hỏi đó không?
Giáo viên: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
- GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- HS chỉ thước cho 1 số HS đọc số 
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- HD các em hãy dựa vào tia số của bài 3 để trả lời.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó
- HS làm bài 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi
- 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- HS tiếp tục thảo luận làm bài
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó 
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- HS làm và viết câu trả lời bên cạnh câu hỏi 
- HS đổi vở KT chéo
4- Củng cố bài học:
- Hôm nay chúng ta học số mới nào?
- Hai mươi còn gọi là gì ?
- Số 20 có mấy chữ số ?
- Hãy phân tích số 20?
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 76
- Số 20
- Hai chục 
- Số 20 có chữ số là chữ số 2 và chữ số 0
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2007
Tiết 19 
Âm nhạc
Học hát – Bài bầu trời xanh
A- Mục tiêu:
1: Kiến thức : Học bài hát “ bầu trời xanh”
2: Kĩ năng: Hát đúng giai điệu, lời ca 
- Biết bài hát bầu trời xanh do nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác
- Biết hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo tiết tấu lời ca
3- Thái độ : Yêu thích âm nhạc
B- Chuẩn bị : 
- Hát chuẩn xác bài “ bầu trời xanh”
- HS chuẩn bị thanh phách, xong loan, trống nhỏ
C- Các hoạt động dạy – học:
I- Kiểm tra bài cũ (không KT)
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Hoạt động 1: dạy bài hát “ bầu trời xanh”
- Giáo viên hát mẫu 
- Cho HS đọc lời ca 
+ Dạy hát từng câu 
- HD lấy hỏi ở giữa mỗi câu hát 
- GV hát mẫu từng câu rồi bắt nhịp cho HS
- GV theo dõi và uốn nắn thêm
- Cho HS hát liên kết giữa các câu.
- Cho HS hát cả bài
- HS chú ý nghe
- HS đọc ĐT lời ca
- HS tập hát từng câu theo hướng dẫn 
- HS hát liên kết giữa các câu
- HS hátd theo nhóm, lớp
3- Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca 
+ Gõ đệm theo phách
- GV hát và làm mẫu
Em yêu bầu trời xanh xanh
Yêu đám mây hồng hồng 
- Gõ đệm theo lời ca 
- GV làm mẫu và HD 
Em yêu bầu trời xanh xanh
Yêu đám mây hồng hồng
 x x x
- Cho HS hát kết hợp với gõ đệm
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS theo dõi và thực hành
- HS làm theo
- 1 dãy hát, 1 dãy gõ đệm rồi đổi bên
4- Củng cố – dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài hát gì ?
- Bài hát do ai sáng tác ?
- Cho cả lớp hát lại bài 
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài hát.
- Tập biểu diễn 
- Bài hát bầu trời xanh 
- Do nhạc sỹ Nguyễn Văn Quỳ
sáng tác
- Lớp hát và gõ đệm 1 lần
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 88:
Học vần
ip – up
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện các vần ip, up phân biệt được 2 vần này với nhau với các vần đã học ở bài trước ớc
- Đọc viết được ip , up bắt nhịp bup sen
- Đọc được từ đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Búp sen chụp đèn 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra baì cũ:
- Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- 1 Vài HS đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếpa)
2- Dạy vần:
ip:
a, Nhận diện vần
- Ghi bảng vần ip và trả hỏi
Vần ip do mấy âm tạo nên 
đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ip với ep ?
- Vần ip đánh vần như thế nào?
b- Tiếng từ khoá:
- Yêu cầu HS viết ip rồi viết tiếp nhịp 
- ghi bảng nhịp
- Hãy phân tích tiếng nhịp?
- Hãy phân tích tiếng nhịp
- GV treo tranh và hỏi
Bác Hồ đang làm gì?
- Ghi bảng: Bắt nhịp (GT)
- GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp.
c- Viết: 
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Vần ip do i và p tạo nên 
Giống: Kết thúc =p
Khác: Âm bắt đầu 
I – pờ – ip
( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp)
- HS viết theo yêu cầu
- HS đọc lại
- tiếng nhịp có âm như đứng trước vần ip đứng sau, dấu nặng dưới i.
- Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Bác Hồ đáng bắt nhịp cho dàn nhạc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc theo giáo viên chỉ
- HS theo dõi
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
Up: (quy trình tương tự như câu vần ip)
- Cấu tạo : do u và p tạo nên
- So sánh up với ip
Giống : Kết thúc =p
Khác : L âm bắt đầu
- Đánh vần và đọc 
u – pờ – úp
bờ – úp – búp – sắc – búp
búp sen
- Viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu:
C- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng của bài?
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
Nhân dịp : tiện 1 dịp có nguyên do để làm 1 việc gì đó 
Đuổi kịp : ( giải nghĩa trong ngữ cảnh 2 bạn chạy thi)
Chụp đèn : vật thật
Giúp đỡ : khi làm 1 việc gì đó cho người khác gọi là giúp đỡ 
- Cho HS đọc lại bài 
+ Nhận xét chung giờ học:
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN , nhóm lớp
- HS theo dõi
- HS đọc ĐT
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài ở tiết 1:
-GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc bài 
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi
tranh vẽ gì ?
- GV GT và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng 
- Cho HS luyện đọc 
-Hãy tìm cho cô tiếng chứa vần 
b- Luyện viết.
- HS đọc CN, nhóm lớp
- Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và kẻ chân nhịp
- GV, viét mẫu, nhẵc lại quy trình viết.
- Lưu ý cho HS về khoảng cách giữa các tiếng các từ, vị trí dấu sắc, dấu nặng
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
- NX bài viết
c. Luyện nói theo chủ đề:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn.
- Đó là công việc ở nhà mà các em có thể giúp đỡ bố mẹ: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Giúp đỡ cha mẹ.
- Giao việc cho học sinh.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý: 
- Con đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ chưa?
- Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
- Em đã làm những việc đó khi nào?
- Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao?
+ Hướng dẫn học sinh làm BT .
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài
- HS đọc SGK.
+ Trò chơi: Tìm tiếng từ có chứa vần mới học
- HS chơi thi theo tổ
- Nhận xét chung giờ học
* Ôn lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc