/ Mục tiêu.
1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
TUầN 2. Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc Nghìn năm văn hiến. I/ Mục tiêu. 1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê. - Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( Từ đầu...cụ thể ) + Đoạn 2: ( Bảng thống kê ) + Đoạn 3: ( còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: -Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài rất ngạc nhiên... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Triều đại tổ chức nhiều khhoa thi nhất là triều Lê với 104 khoa thi. - Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê với 1780 tiến sĩ. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: - Nước ta có truyền thống học tập, coi trọng đạo học... - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. --------------------------------------------------------------- Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Nội dung. Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3 ( tương tự bài 2 ). Bài tập 4. Cho học sinh làm bài rồi chữa. Nhận xét. Bài 5: HD tóm tắt. HD nêu cách giải. Chữa và nhận xét. - Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số c)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Viết các phân số trên tia số. + Đọc các phân số trên tia số đã viết. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Chuyển các phân số thành phân số thập phân. - Chữa bảng, nhận xét. Bài giải. Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: 30 x = 9 ( học sinh ). Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 30 x = 6 ( học sinh ). Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán. 6 học sinh giỏi TV. + Chữa, nhận xét. -------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Khoa học. Nam hay nữ? I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm. KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản. b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng. * Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Tuyên dương đội thắng cuộc. c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.. * Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn trọng các bạn khác giới. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở nhà. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nêu yêy cầu bài tập . - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy? - Liên hệ thực tế bản thân. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những quan điểm về nam và nữ. - Thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Liên hệ thực tế bản thân trước lớp. 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. ------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011. Toán. Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản để thực hiện phép cộng, phếp trừ hai phân số . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập về phép công, phép trừ hai phân số. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nêu cách cộng trừ hai phân số. + Nêu cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số. + Nêu cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số. - Làm bảng các ví dụ (sgk ). + Chữa, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Bài giải: Phân số chỉ số bóng màu đỏ và xanh là: + = ( số bóng) Phân số chỉ số bóng màu vàng là: - = ( số bóng) Đáp số: ------------------------------------------------------------- Chính tả. Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến- Cấu tạo phần vần. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến. 2- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). +Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó: ( mưu, khoét, xích sắt...) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở bài tập. -Chữa bảng, rút ra quy tắc. -Nhẩm và học thuộc quy tắc. -------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc cá nhân. * Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD học sinh thảo luận nhóm. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. Bài tập 3. - HD thảo luận nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc từ in đậm(sgk). - Trao đổi nhóm đôi. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm bốn. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở. -------------------------------------------------- Đạo đức. Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2 ). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gương HS lớp 5. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Thấy vị thế của HS lớp 5, vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. * Cách tiến hành. - HD thảo luận cả lớp. KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớplớn nhất trường. Vì vậy các em phải gương mẫu về mọi mặt để các em lớp dưới học tập. b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1. * Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ của các em lớp 5. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Các điểm a/, b/, c/, d/, e/ là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. c) Hoạt động 3: Làm bài tậ ... tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinhvà sự PT của thai nhi. - Cách tiến hành: - GV chốt ý. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV khái quát bài và HS chuẩn bị bài - có nên phân biệt nam hay nữ trong XH hay không vì sao? - trong gia đình em đã có sự bình đẳng nam hay nữ chưa? nêu ví dụ. - HS trả lời câu hỏi: 1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a. Cơ quan sinh dục. b.Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan tuần hoàn. d. Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì a. Tạo ra tinh trùng. b. Tạo ra trứng. 2. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. - HS làm việc cá nhân. - HS quan sát hình 1b,c, đọc chú thích, tìm chú thích phù hợp với hình nào. - HS trình bày. - HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK tìm xem hình nào ứng với chú thích vừa đọc. -HS đọc lại phần bạn cần biết trong SGK. ---------------------------------------------------------------- Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy ----------------------------------------------------------------- Lịch sử. Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài mới nhằm nêu được: + Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX. + Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng. - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học. c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. * ý1:+ Mở rộng quan hệ ngoại giao... + Thuê chuyên gia nước ngoài... + Mở trường dạy cách đóng tàu... * ý2:+ Triều đình không tuân theo... + Vì vua quan nhà Nguyễn không tán thành... * ý3:+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước... + Khâm phục tinh thần yêu nước của ông. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhận xét bổ xung. - Đọc to nội dung chính trong sgk. - Liên hệ thực tế bản thân. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011. Toán. Hỗn số (tiếp theo). I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về hỗn số, đọc viết hỗn số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng hỗn số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu bước đầu về hỗn số. -Hướng dẫn học sinh cách chuyển một hỗn số thành một phân số. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng. - Lưu ý cách đọc các hỗn số. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: HD làm vở. - Chấm chữa, nhận xét. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Viết, đọc các hỗn số: + 2 (hai và hai phần ba ). + 6 (sáu và năm phần mười) + 1 ( một và ba phần tư) + 2 ( hai và bốn mươi phần một trăm) - Nêu yêu cầu, nêu miệng các hỗn số. + Nhận xét bổ xung. - Làm nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung. ------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu. Luyện tập về từ đồng nghĩa. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: 1.Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu... 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b. * Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. Bài tập 3. - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc từ in đậm(sgk). - Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài. + Đọc những từ in đậm. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở. ----------------------------------------------------- Tập làm văn. Luyện tập làm báo cáo thống kê. I/ Mục tiêu. 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài). 2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần. Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập : HD làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk). - Đọc thầm lại toàn bài văn. - Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. + Phát biểu ý kiến. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn “Nắng trưa”. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. ------------------------------------------------------------- Kĩ thuật. Đính khuy hai lỗ (tiết 2). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy. - Cho học sinh làm việc cá nhân. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. + 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai lỗ. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. * Thực hành đính khuy. - Trưng bày sản phẩm. ------------------------------------------------------------ Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 1. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Vân Anh, Lương, Duyên,Tú, Thuận A.. Phê bình: Nam.Quy, Trường,.. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: