Giáo án tổng hợp Tuần 21 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 21 Lớp 3 năm học 2011

Mục tiêu:

 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.

- Giải bài toán bằng hai phép tính.

II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:

- VBT

III. Các hoạt động dạy học"

1.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 21 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
Ngày soạn: 14/1/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011.
 Toán 
	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học"
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Bài 1:
- GV HD cách làm 
 3000 + 5000 = 8000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
a. 5000 + 5000 = 10 000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
 4000 + 4000 = 8000
 7000 + 2000 = 9000
 6000 + 1000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
 2000 + 8000 =10 000
b. 2000 + 700 = 2700
 100+ 1000 = 1100
 6000 + 600 = 6600
 8000 + 500 = 8500
 5000 + 300 = 5300
 400 + 6000 = 6400
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
+
+
+
 3528 5369 2805
- GV sửa sai cho HS 
 1954 1917 785
 5482 7286 3590 
. Bài 3
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 Bài giải
Đội hai hái được số cam là:
 410 x 2 = 820 (quả)
Cả hai đội hái được số cam là: 410 + 820 = 1230 (quả)
 Đáp số: 1230 (quả)
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
(2HS)
 Tiêng việt luyện đọc 
	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu: 
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 -Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; 
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
+. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, 
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét 
3: Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	Thể dục Tiết 41:
	 Nhảy dây 
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 15/1/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày18 tháng 1 năm 2011.
 Tiêng việt luyện viết
	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuoi.
- Làm đúng bài tập (2)a/b .
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD học sinh nghe viết:
+. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
+. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
c. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhânn xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Toán: 
	 Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu: 
	- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách thực hiện 
-
-
-
 8263 6074 5492
 5319 2266 597 
 2944 3809 4695
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
-
-
 6491 8072 8900
- GV nhận xét chung
 2574 168 898
 3917 7904 8002 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số kg đường là:
Đã bán: 1633m vải 
4550 - 1935 = 2625 (kg)
Còn :?..m vải ?
Đáp số: 2625 kg 
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
 Tự học luyện đọc:
	 Bàn tay cô giáo 
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giưa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. 
- Học thuộc lòng 2, 3 khổ thơ.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
b. Luyện đọc
*. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở 
- HS đọc nối tiếp từng khổ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- HS nghe
d. Luyện đọc lại và HTL bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 16/1/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày19 tháng 1 năm 2011
 Đạo đức Tiết 21:
	Tôn trọng khách nước ngoài.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ và hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- HS biết: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài 
II. Tài liệu phương tiện:
1.Đồ dùng: - Phiếu học tập. Tranh ảnh
2.phương pháp: Trình bày một phút, viết về cảm xúc của mình
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS) HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
* Tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện 
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?..
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV hướng dẫn thực hành 
- Nhận xét tiết học
 Toán 
	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	- VBT
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 Bài 1: HD học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV viết lên bảng phép trừ 
8000 - 5000
- HS quan sát và tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm 
- HS nêu cách trừ nhẩm 
 9000 - 7000 = 2000 
 3000 - 2000 = 1000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả.
8000 - 8000 = 0 
- GV nhận xét, sửa sai .
4600 - 400 = 4200 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con 
_
_
- HS làm bảng con 
_
a. 6480 7555 9600
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 4572 6648 588
 1908 907 9012
d. Bài 3 
* Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
Tóm tắt 
C1: Buổi sáng bán còn lại là:
Có : 4720 kg
3650 - 1800 = 1850 (Kg)
Chuyển lần 1: 2000 kg 
Buổi chiều bán còn lại là là:
Chuyển lần 2: 1700 kg
1850 - 1150 = 700 (kg)
Còn :..kg 
Đáp số: 700 kg
C2: Hai lần bán được:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1800 +1150 = 2950 (kg)
- GV thu vở chấm điểm 
Còn lại số kg là:
3650 - 2950 = 700 (kg)
Đáp số: 700 kg
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học ,
 Tiêng việt Luyện từ và câu
	 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu
I. Mục tiêu: 
- Nắm được ba cách nhân hoá.(BT1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?(BT2).
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học 
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 	
2. Bài mới:
 Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 2 +3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
Tên các sự vật được nhân hoá
 Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
Bật lửa 
Mây
Chị
Kéo đến 
Trăng sao
Trốn 
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn.
Sấm
ông
Vỗ tay cười 
Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá 
. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV mở bảng phụ 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
a. Câu chuyện kể trong bài 
- HS nhận xét 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc