Giáo án tổng hợp Tuần 28 - Lớp 3 năm 2012

Giáo án tổng hợp Tuần 28 - Lớp 3 năm 2012

 A- Tập đọc:

1, Biết ngắt nghĩ hơi giữa các dấu câu, giữa các cụm từ. biết đọc phân biệt lời đói thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.

B - Kể chuyện:

 Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

hskg kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 28 - Lớp 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thực hiện từ 19/ 3đến ngày 23/ 3 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện:
Cuộc chạy đua trong rừng
I-Mục tiêu:
 A- Tập đọc:
1, Biết ngắt nghĩ hơi giữa các dấu câu, giữa các cụm từ. biết đọc phân biệt lời đói thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
B - Kể chuyện: 
 kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
hskg kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con.
II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1, Bài cũ:
2, Bài mới: Giới thiệu chủ điểm
Giới thiệu bài
* Luyện đọc:
Đọc toàn bài – Nêu cách đọc
HD HS luyện đọc
Theo dõi, nhận xét
* Tìm hiểu bài: 
Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Ngựa con chuẩn bị và tham gia hội thi như thế nào?
- Người cha khuyên nhỏ con điều gì?
- Nghe cha nói ngựa con phản ứng như thế nào?
- Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi?
Ngựa con rút ra bài học gì?
* Luyện đọc lại
Đọc toàn bài
Cho HS luyện đọc theo nhóm
Tổ chức thi đọc
Theo dõi chọn nhóm đọc hay
A. Kể chuyện:
Xác định yêu cầu
Hướng dẫn kể chuyện
Thế nào là kể lại truyện bằng lời của ngựa con?
Gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu
HD HS quan sát tranh và kể
Gọi HS kể theo tranh
* Kể theo nhóm
Theo dõi HS kể
Gọi một số em kể chuyện trước lớp
Theo dõi, nhận xét
3, Cũng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
Theo dõi
Theo dõi
Đọc nối tiếp từng câu
Luyện phát âm tiếng khó
Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Đại diện nhóm đọc đoạn
Đọc toàn bài
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Ngựa con sửa soạn không biết chán
Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng
Ngựa con ngúng nguẩy và đáp rất tự tin, 
cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm
Chuẩn bị chưa chu đáo, không lo sửa sang lại bộ móng.
Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất
Theo dõi
Các nhóm luyện đọc theo vai
Các nhóm thi đọc
Đọc yêu cầu phần kể chuyện
Tức là nhập vai của ngựa con để kể, khi kể xưng tôi hoặc tớ
Đọc đoạn kể mẫu
Quan sát và nêu nội dung tranh
Tranh 1: Ngựa con mãi mê soi bóng mình dưới nước
Tranh 2: Ngựa cha khuyên ngựa con
Tranh 3: vào cuộc thi
Tranh 4: Ngựa con bỏ dở cuộc đua vì đau móng
4 HS kể theo nội dung 4 bức tranh
Tập kể thao nhóm
3 HS kể trước lớp
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100000
I) Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
II) Các hoạt động dạy học : 	
1,HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 1 em chữa bài 3
-Lớp nhận xét.
2, HĐ2: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
- GVghi bảng:99.999100.000
YC hs so sánh: Số 99.999 có mấy chữ số?
Số 100.000 có mấy chữ số? 
*Khi so sánh 2 số có số cs khác nhau ta so sánh như thế nào?
- GV viết:97909786 và yc hs so sánh.
+ Nhận xét về số các chữ số trong 2 số đó.
+ So sánh từng cặp chữ số ở hàng nghìn.
+ So sánh từng cặp chữ số ở hàng trăm.
+ So sánh từng cặp chữ số ở hàng chục.
Vậy 9790 > 9786.
* Khi so sánh 2 số có số chữ số giống nhau ta so sánh ntn?
3, HĐ 3:Luyện tập
*Bài 1: Hs nêu yc
-Yc hs trao đổi theo cặp.
- Gọi 1 số em lên điền dấu.
- Nhắc lại cách so sánh 2 số
* Bài 2. Treo bảng phụ
-Hs so sánh các số với nhau rồi điền dấu >, <, =.
-1 Hs lên điền kết quả.
-Lớp nhận xét.
*Bài 3: HS nêu yc.
- Tìm số lớn nhất trong các số: 83269; 92368; 
- Tìm số bé nhất trong các số: 74203; 10000; .
- Muốn tìm số lớn nhất hay bé nhất ta làm ntn?
 *Bài 4. Hs đọc đề toán.
- a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- b(hs kg), Viết các số theo thứ tự từ lớn đến 
- Nhắc lại cách làm: Chọn số bé nhất hay lớn nhất, viết ở vị trí đầu tiên, sau đó các số còn lại chọn tương tự.
3)HĐ 3:Củng cố - dặn dò.
-Nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100000.
-Hs nêu miệng.
-Hs nêu yc
- Có 5 chữ số
- Có 6 chữ số
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Bằng nhau.
- Đều là 9
- Đều là 7
- 9 > 8
- So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.
-Hs quan sát SGK
- HS làm ra nháp
-Hs nêu yc
-Hs tự so sánh
- Hs nêu yc
+ 92368
+ 54307
- Ta phải so sánh các số với nhau.
- Hs làm vở.
đạo đức 
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1)
I)Mục tiêu : * HS hiểu: 
 - Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước?
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. 
* HS biết sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường , địa phương để không bị ô nhiễm.
* HS có thái độ phản đối những hành vi lãng phí nước, làm ô nhiễm nguồn nước
II) Các hoạt động dạy học: 
A. bài cũ: 
- Vì sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: HS quan sát, thảo luận theo nhóm
- Cho HS quan sát bài tập 1
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Trong tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
- Theo em nước dùng để làm gì?
- Nó có vai trò như thế nào đối với con người?
- Theo dõi, nhận xét
=> KL : Nước là nhu cầu cần thiết của con người, nó duy trì sự sống và sức khoẻ cho con người.
* HĐ3: : Thảo luận (BT2) 
* Mục tiêu : Hs biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành : 
+ GVchia nhóm, phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ.
+ Việc làm sau đây đúng hay sai, tại sao? 
=> KL: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
* HĐ4 :Thảo luận nhóm (BT3) 
* Mục tiêu : Hs biết quan tâm sử dụng nước nơi mình ở. 
* Cách tiến hành : 
- Yêu cầu hs trao đổi với nhau theo cặp rồi ghi vào phiếu:
a) Nước sinh hoạt nơi em thiếu, thừa hay đủ. 
b) Nước sinh hoạt nơi em sạch hay bị ô nhiễm.
- GV tổng kết ý kiến, tuyên dương những em hs biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống . 
 HĐ5 : Củng cố thực hiện việc tiết kiệm và bảovệ nguồn nước ở gia đình và nhà trường. 
- Hs quan sát tranh thảo luận theo nhóm 
+ Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
Thứ 3 ngày 20 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập 
I) Mục tiêu : 
- đọc và nắm được thứ thự các số có 5 chữ số tròn nghìn , tròn trăm . 
- Biết so sánh các số , luyện tính viết và tính nhẩm .
- Rèn kỹ năng đọc , viết , so sánh các số , cách đặt tính . 
II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1 .
III) Các hoạt động dạy học: 
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Điền dấu . 
 78654 . 78645 .
 89256 . 89625 .
- Nhận xét , cho điểm
* HĐ2: Luyện tập . 
* Bài 1 :Treo bảng phụ. 
- Gv gọi Hs nêu miệng .
+ Em có nhận xét gì về dãy số . 
* Bài 2 : Hs nêu yêu cầu (ý b). 
- Muốn điền được dấu đúng ta phải làm gì?
- Nêu cách so sánh số . 
* Bài 3 : Tính nhẩm . 
- Cho hs làm miệng . 
- Em có nhận xét gì các phép tính ?
- Nêu cách làm 
* Bài 4 : Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
 Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
* Bài 5 : Đặt tính rồi tính . 
- Gọi 1 hs chữa bài . 
* HĐ3 : Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
- Giao BT về nhà .
2 Hs lên bảng làm
Lớp làm bảng con
+ Hs đọc . 
+ Điền số . 
+Hs nêu . 
+ Yêu cầu nêu miệng . 
- Ta phải so sánh 2 số.
- Hs làm bảng con - 2 hs làm bảng 
- Cộng, trừ, nhân, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
+ hs nêu kết quả miệng . 
Số 99999 và 10.000 . 
- HS làm vào vở
Chính tả( Nghe- viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I- Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng tóm tắt truyện
 - Hs viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Rèn kỹ năng phân biệt phụ âm d / nh
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy- học : - Bảng con, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học :
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: rễ cây, quả dâu, giày dép.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới : 
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn nghe - viết :
 a)Chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả.
- Con ngựa chuẩn bị cho cuộc đua như thế nào?
- Trong bài, chữ nào được viết hoa?
- Tìm những trong bài những chữ mà em cho là khó viết.
- Gv hướng dẫn cách viết
- Gọi hs phát âm lại các tiếng khó
- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
b) GV đọc cho HS viết :
- GV đọc từng câu.
c) Chấm, chữa bài :
 - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 
3- Hướng dẫn làm bài tập:
+ BT2a:Treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống l hay n 
- Gv gọi 2 hs thi làm bài 
- GVchốt lại lời giải đúng
4- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- 3HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
-1HS đọc lại, lớp theo dõi 
- Mải mê soi bóng mình
- Đầu câu
- khoẻ, giành nguyệt quế, thợ rèn, 
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con
- HS nghe viết bài
- Soát lỗi bằng chì.
-1HS đọc yêu cầu của bài, làm vào VBTTV.
Tự nhên - xã hội
Thú (tiếp)
I/ Mục tiêu: - HS biết chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng, sự cần thiết của việc bảo vệ các loại thú .
II/ Hoạt động dạy học:
HĐ1: Bài cũ: 
- Nêu ích lợi của thú nhà
- Nhận xét, cho điểm
HĐ2: Bài mới;
* Giới thiệu bài
* Quan sát, thảo luận
- Cho HS quan sát tranh ở SGK
- Kể tên các loại thú rừng mà em biết?
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của các loại thú rừng được quan sát?
- So sánh tìm ra những điểm khác nhau giữa thú rừng và thú nhà?
* Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận
* Thảo luận về lợi ích của thú rừng
- Tại sao cần bảo vệ thú rừng?
* Nhận xét, kết luận: Thú rừng cung cấp các loại dược liệu quí, là nguyên liệu để trang trí mĩ nghệ. Thú rừng làm cho thiện nhiên cuộc sống thêm đẹp.
- Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng?
- Cho HS tự liên hệ thưc tế
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi
- Quan sát tranh ở SGK
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Suy nghĩ trả lời
- Tự liên hệ thực tế
Thứ 4 ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Cùng vui chơi
I- Mục tiêu: - biết ngắt nhịp các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. 
- hskg bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
- Qua bài Hs hiểu ND, ý nghĩa; Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui, trò chơi giúp Hs tinh mắt,dẻo chân, khoẻ người ,bài thơ khuyên người ta chăm TTD,vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
-Học thuộc lòng bài thơ. 
II- Đồ dùng dạy- học: ... 
4. Chấm, chữa bài.: chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Hs quan sát
- T ,Th ,L
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: T ,Th L
- HS đọc
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
- HS đọc.
- Hs viết bảng con:
 Thể dục
-Học sinh viết vở
- Hs theo dõi.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Toán
Diện tích của một hình .
I ) Mục tiêu :- Giúp học sinh : - Làm quen khái niệm về diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . 
- Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia . Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của 2 hình đã tách.
- Vận dụng vào thực tế có liên quan . 
II) Đồ dùng dạy học : - các miếng bìa, các hình ô vuông .
III) Các hoạt động dạy học : 
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 x + 3127 = 4825 ; x - 1786 = 245
- Lớp nhận xét . 
* HĐ2: Giới thiệu biểu tượng về diện tích . 
* Gv đưa ra mẫu 1 : 
- Quan sát hình 1 em thấy thế nào ?
- Diện tích hình nào lớn hơn . 
* Gv đưa ra hình 2 và hình 3 . 
- Hình A, B có trong bao nhiêu ô vuông - Diện tích 2 hình như thế nào ? 
- Dt của hình P, M, N như thế nào ? 
* HĐ3 : Thực hành . 
* Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu. 
+ Y/c hs quan sát hình nêu miệng câu trả lời : câu nào đúng câu nào sai. 
* Bài 2 : 
+ hs quan sát và nêu miệng bài 2 ( trao đổi theo cặp ) 
- Gọi 1 - 2 em nêu miệng trước lớp . 
- Lớp nhận xét . 
* Bài 3 : So sánh diện tích hình A với diện tích hình B 
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò 
-2 hs lên bảng làm 
- Lớp làm vào bảng con 
+ hs quan sát . 
+ HCN nằm trong hình tròn . 
+ DT hình tròn lớn hơn diện tích HCN . 
+ Hs quan sát . 
+ Hs đếm ô vuông .
 + HS trả lời
+ DT hình P = DT hình M + DT hình N . 
+ hs nêu yêu cầu . 
+ HS trả lời miệng
+ hs nêu yêu cầu .
+HS đếm số ô vuông trong các hình 
+ Hình P : có 11 ô 
+ Hình Q : có 10 ô 
- DT Hình P > DT Hình Q .
+ DT hình A = DT hình B .
Chính tả( nhớ -viết )
Cùng vui chơi
I-Mục tiêu :- Nhớ- viết 3 khổ thơ cuối trong bài :"Cùng vui chơi"
- Làm bài tập tìm tư chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa cho trước.
- HS viết đúng chính tả, làm chính xác bài tập.
- Rèn cho HS trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ , bảng con.
 III- Các hoạt động dạy- học :
A-Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS viết bảng lớp .
- GV nhận xét, cho điểm 2 HS .
B - Bài mới :
1 - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS nghe - viết: 
a) Chuẩn bị :- GV đọc đoạn thơ.
- Bài thơ tả hoạt động gì của hs?
- Trong bài có những chữ nào viết hoa?
- Cho HS tự tìm và viết vào bảng con từ dễ lẫn, GV hướng dẫnviết
b) Hướng dẫn HS viết bài:
- Cho HS tự nhớ và viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung .
3- Hướng dẫn làm bài tập :
+BT2a: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Thi tìm từ nhanh”:
- 2 đội, mỗi đội 3 em lần lượt tìm từ và ghi ra bảng, sau 2 phút đội nào tìm được đúng, nhanh đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 bóng ném, leo núi, cầu lông.
4- Củng cố- dặn dò : - Nhận xét về chính tả. - Dặn HS rèn chữ đẹp.
- HS khác viết bảng con: dập dềnh,dí dỏm, giặt giũ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Hoạt động đá cầu.
- Những chữ đầu dòng thơ. 
- HS viết ra bảng con từ khó, dễ lẫn.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi. 
- HS theo dõi.
- HS thi theo nhóm, mỗi nhóm 3 em lên tìm từ. 
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I, Mục tiêu:- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 110, 111
III- Hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
+) Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
+) Cách tiến hành:
-) Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý sau:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà vẫn nhìn rõ mọi vật?
+Khi đi ra ngoài trời nắng em thấy thế nào ? tại sao.
+ Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
Bước 2 :làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
*KL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-HS thảo luận theo nhóm 
- Vì có ánh sáng mặt trời.
- Thấy nắng, nóng
- HS nêu.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung
Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời
 Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
+) Cách tiến hành : GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đv con người, đv và thực vật( chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho cây quang hợp)
- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?
- Gọi 1 số em trình bày 
- Gọi hs khác bổ sung
+) Gv kết luận,chốt lại ý chính :Nhờ có mặt trời , cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
*Hoạt động 3:làm việc với sgk
+ Mục tiêu:nêu vd về con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ Cách tiến hành:- HS quan sát hvẽ trong sgk
- Nêu VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời (Phơi thóc, quần áo,làm muối)
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?( HS nêu)
* Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò : 
- Gv gọi 2 hs đọc phần bóng đèn toả sáng.
- Nhận xét giờ học, dặn hs ôn lại các kiến thức về mặt trời.
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn ( T1 )
I) Mục tiêu : -H/s biết cách biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công
-Làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công đúng quy trình kĩ thuật.
 - Rèn đôi bàn tay khéo léo .H/s yêu thích sản phẩm mình làm ra. 
II) Đồ dùng dạy học : -Mẫu, đồng hồ để bàn .
 - Giấy màu ,bút chì , bìa , kéo , keo  
III) Các hoạt động dạy học 
A,KTBC:-Nêu các bớc làm lọ hoa gắn tờng?
B, Dạy bài mới :
 1, Hoạt động 1:Hớng dẫn qs 
-G/v đa ra mẫu -đồng hồ để bàn làm bằng gì?
-Đồng hồ có màu sắc ,hình dạng gì?
-Đồng hồ có mấy kim, số nh thế nào?
-So sánh đồng hồ thật ,và mô hình đồng hồ?
2;HĐ2:G/v làm mẫu.
-G/v vừa gấp vừa hớng dẫn.
+Bớc 1:Cắt giấy.
+bớc 2:Làm các bộ phận của đồng hồ(khung, mặt ,đế, chân đỡ đồng hồ )
+Bớc:làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-Y/c h/s nhắc lại các bớc làm đồng hồ để bàn.
-Y/c hs làm theo nhóm ,mỗi nhóm 1 sản phẩm.
-G/v theo dõi HD thêm
3, Củng cố - Dặn dò : 
- Nêu các bớc làm đồng hồ để bàn ?
- Chuẩn bị giờ sau thực hành
H/s nêu
-H/s quan sát.
-làm bằng giấy
- HS nêu
-2 (3) kim, có các số từ 1 đến 12.
-Hs nêu
-H/s quan sát.
-H/s nêu.
-1 h/s lên làm lại..
Làm sản phẩm theo nhóm.
Thứ 6 ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao 
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu HS kể lại 1 số nét chính của trận thi đấu thể thao đã được xem được nghe ( theo các câu hỏi gợi ý) (bt1)
- Viết lại được tin thể thao mới được đọc được nghe 1 cách rõ ràng, đủ thông tin.
- Rèn kỹ năng nói , viết. Có ý thức tự giác làm bài.- 
II- Đồ dùng dạy- học: bảng phụ viết câu gợi ý, tranh ảnh
III- Các hoạt động dạy- học:
A) KTBC : Đọc lại bài kể về ngày hội. 
-B) Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 1:- gọi 1 em nêu yc: kể lại 1 trận thi đấu thể thao
- GV nhắc hs : có thể em nhìn thấy tận mắt, có thể xem ti vi hoặc nghe người khác kể
- Treo bảng phụ- hs đọc gợi ý
- GV hd học sinh kể: 
+Đó là môn thể thao nào?
+Em tham gia hay chỉ xem?
+ Buổi thi đấu tổ chức ở đâu, khi nào?
+Buổi thi đấu diễn ra ntn?
+ Kết quả ra sao?
- Gọi 1 em kể mẫu- gv nhận xét
- YC hs luyện kể theo nhóm 2.
 Gọi 1 số em lên thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
b. Bài 2: Hãt viết lại 1 tin thể thao
- Gv nhắc hs cách viết.
- YC hs tự viết vào vở
- Gọi 1 số em đọc bài viết của mình.
 -GV cùng cả lớp NX về lời thông báo.
3) Củng cố- dặn dò : Nhận xét giờ học.
- Hs theo dõi .
- Lớp đọc thầm theo.
- 1 hs đọc gợi ý
- Đó là 1 trận bóng đá.
- em đi xem
- Tại sân vận động của xã vào chiều chủ nhật tuần trước.
- Đội bóng thôn A và thôn B thi đấu rất sôi nổi, hào hứng
- Đội B thắng đội A với tỷ số 3/ 2
- HS nêu yc.
- Hs vlết bài vào vở. 
Toán
 Đơn vị đo diện tích - xăng ti mét vuông
I) Mục tiêu : 
- Biết xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm .Biết đọc viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông 
- Có ý thức tự giác học bài.
II) Đồ dùng dạy học : - Hình vuông cạnh 1 cm, phấn màu. 
III) Các hoạt động dạy học :
* HĐ 1: Giới thiệu xăng- ti- mét vuông
- Để do diện tích ta dùng đơn vị diện tích cm2
- GV gắn hình vuông có cạnh 1 cm lên bảng và nêu diện tích hình vuông này là 1 cm2
- GV Giơí thiệu chữ viết tắt: cm2
* HĐ2:Thực hành
+ Bài 1: GV kẻ sẵn bảng như sgk lên bảng ghi từng số:
 5 cm2, 1500cm2 gọi hs đọc.
- GV đọc cho hs viết số: một trăm hai mươi xăng- ti- mét vuông
- Mười nghìn xăng- ti- mét vuông
Bài 2:Viết vào chỗ chấm theo mẫu
- GV kẻ hình như sgk ,YC hs lên viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
- So sánh diện tích hình A với diện tích hình B
- GV nhận xét
+ Bài 3:Tính theo mẫu:
- GV HD cách tính: Thực hiện các phép tính bình thường như đối số tự nhiên sau đó viết đơn vị đo vào cuối vào cuối.
- Gọi 1 HS trình bày
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 4 (hskg) Gọi hs đọc bài 
- Bài toán cho biết gì , hỏi gì?
-YC hs tự giải bài toán.
* HĐ3: Củng cố : - Xăng- ti- mét vuông là gì?
- Theo dõi
- quan sát
- HS nêu.
- HS đọc số
- cả lớp viết số ra giấy nháp: 
120 cm2
10000cm2
- Hình A gồm 6 cm2
hình B gồm 6 cm2
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B
- HS thực hành , làm ra nháp
 18cm+26 cm = 44 cm
40 cm - 17 cm =23 cm
6 cm x 4 = 24 cm
32 cm: 4= 8 cm
- HS đọc bài toán
- HS tự làm vào vở
-HS nêu
Sinh hoạt:
Nhận xét cuối tuần
I.Mục tiêu: 
- G/V nhận xét quá trình hoạt động của lớp trong tuần qua
- Vạch kế hoạch tuần tới
II.Các hoạt động
H/Đ1 : G/V nhận xét
- Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp như làm vệ sinh lớp, khu vực chuyên, xào bài đầu giờ, vệ sinh các nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Học tập: Đa số các em về nhà học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp. Chú nghe giảng hăng say say phát biểu xây dựng bài.
- Lao động : Chăm sóc bồn hoa vệ sinh khu vực chuyên
- Tuyên dương: 
- Nhắc nhở chung những em về nhà chưa học bài
HĐ2: Kế hoạch tuần sau:
- Phát huy những thành tích đạt đợc
- Khắc phục tồn tại
- Nộp đủ các loại quỹ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc