Giáo án Lớp 3 - Tuần 30- Trường Tiểu học An Tân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30- Trường Tiểu học An Tân

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua, mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng, lưu luyến, hoa lệ ; biết đọc lời kể, xen lẫn lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ : Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : cuộc gặp gỡ đầy thú vị, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam với học sinh ở Lúc-xăm-bua.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30- Trường Tiểu học An Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 9 / 4 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 	(Trang 98)
	 “Quỳnh Phương”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua, mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng, lưu luyến, hoa lệ ; biết đọc lời kể, xen lẫn lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ : Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : cuộc gặp gỡ đầy thú vị, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam với học sinh ở Lúc-xăm-bua.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tuyết
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài :
? Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp gỡ những điều gì bất ngờ, thú vị ?
? Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và sưu tầm nhiều đồ vật của Việt Nam ?
? Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
? Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.(thể hiện cảm xúc lưu luyến)
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Kể chuyện :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS kể.
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Mùa đông, ở các nước xứ lạnh thường có tuyết rơi.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Tất cả HS đều tự giới thiệu về mình bằng tiếng Việt ; hát tặng đoàn bài hát việt ; giới thiệu đồ vật sưu tầm của nước Việt, vẽ Quốc kì Việt Nam.
- Vì cô của các bạn đã từng ở Việt Nam 2 năm ; cô rất yêu Việt Nam nên dạy cho học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét.
- Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì ?
- HS thảo luận nhóm :
- Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt nam / Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn. . 
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi ở SGK.
- Vài HS đọc đoạn 3.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc các gợi ý.
- 1 HS kể mẫu.
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
9-10’
12-13’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS là bài tập.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
- GV làm mẫu :
- Gọi HS làm ở bảng, cả lớp làm bảng con.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài 3 : Nêu bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt : 
- GV treo bảng phụ.
Tóm tắt :
17 kg
? kg
Con :
Mẹ :
- Gọi vài em đặt đề toán.
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc bài giải của mình.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài :
1 HS đọc đề toán.
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là :
3 ´ 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(3 + 6) ´ 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
6 ´ 3 = 18 (cm2)
Đáp số : 18 cm ; 18 cm2.
- HS theo dõi ở bảng phụ :
- 1 HS đọc bài toán.
Giải :
Cân nặng của mẹ là :
17 ´ 3 = 51 (kg)
Cân nặng của hai mẹ con là :
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 10 / 4 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)
 Bài : LIÊN HỢP QUỐC 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài : Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 b.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
10-12’
4-5’
6-7’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : điền kinh, tin tức, thị xã.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?
? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
? Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ?
- GV đọc cho HS viết các chữ số, tiếng dễ viết sai.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm : 
hếch hay hết
lệch hay lệt
Bài 3 : Đặt câu với 2 trong các từ tìm được ở bài tập 2.
- Gọi HS làm miệng.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Ngày 20 tháng 9 năm 1977.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm.
hết giờ, mũi hếch, hỏng hết 
Lệt bệt, chênh lệch.
- HS làm bài miệng :
Hết giờ học, em đi nhanh về nhà.
Bạn Hà có cái mũi hếch trông rất ngộ.
Các cành hoa giấy vừa làm đã hỏng hết.
Hai bác em có tuổi chênh lệch nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Toán :
Bài : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa m và km.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 2 HS nêu bài toán theo tóm tắt ở bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 
85674 – 58329 .
Ghi : 85674 – 58329 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ?
- Gọi HS trừ miệng, GV ghi bảng.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính.
- GV ghi lần lượt 2 phép tính ở bảng, gọi HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
9850 m
25850 m
? m
Tóm tắt :
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS nêu bài toán.
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS lần lượt trừ miệng.
- HS lần lượt làm ở bảng :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài ở bảng :
63780 – 18546 ; 91462 – 53406 
49283 – 5765 
- 1 HS đọc bài toán 3.
- HS theo dõi ở bảng.
Giải :
Số mét đường chưa rải nhựa là :
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi : 16000 m = 16 km
Đáp số : 16 km.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 3 : Tự nhiên – Xã hội :
Bài : TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và  ... ài : SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT 	
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả địa cầu.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
9-10’
9-10’
9-10’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS chỉ các cực, bán cầu, xích đạo ở quả địa cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Thực hành theo nhóm.
+ Mt : Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó.
Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
+ Th :
- Mỗi tổ thực hiện quan sát hình ở SGK trang 114 và trả lời câu hỏi.
? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
- Yêu cầu mỗi HS trong tổ quay quả địa cầu như bạn ở SGK.
- Gọi vài HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
Þ Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng : Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
▪ Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp.
+ Mt : Biết Trái Đất vừa quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết chỉ hướng chuyển động của Trái đất.
+ Th :
- Từng cặp 2 HS quan sát hình 3 trang 115, chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- 2 HS hỏi đáp với nhau theo gợi ý :
? Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
? Em có nhận xét gì về hướng chuyển động của hai chuyển động đó ?
- Gọi vài cặp HS hỏi đáp trước lớp.
ÄKL : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
▪ Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Trái Đất quay.
+ Mt : Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo sự hứng thú trong học tập.
+ T/h :
- Lần lượt 2 HS tham gia trò chơi.
E1 : Vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn.
E2 : Vai Trái Đất vừa quay quanh mình và vừa quay quanh Mặt Trời. Sau đó đổi vai cho nhau.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS thực hiện.
- HS quan sát theo tổ.
- Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
- HS thực hiện quay quả địa cầu.
- Đại diện 2 em ở 2 tổ báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và chỉ cho nhau xem trên hình vẽ.
- HS hỏi đáp theo cặp :
- Trái Đất tham gia đồng thời hai chuyển động : chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
- Hai chuyển động đó đều cùng hướng và cùng ngược chiều kim đồng hồ (khi nhìn từ cực Bắc xuống).
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ sáu, 13 / 4 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (Nhớ - viết)
Bài : MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nhớ và viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài : Một mái nhà chung.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần dễ sai : êt / êch.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2b. (2 lần)
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
6-7’
11-12’
3-4’
6-7’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con 4 tiếng có vần êt / êch.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
- Gọi 3 hS khác đọc thuộc 3 khổ thơ của bài viết.
? Những chữ nào trong bài viết được viết hoa 
- Cả lớp viết bảng con : lá biếc, sóng xanh, nghiêng.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm : ết / êch.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 3 HS đọc bài.
- Các chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài ở bảng :
* Ai ngày thường mắc lỗi
Tết đến chắc hơi buồn
Ai được khen ngày thường
Thì hôm nào cũng Tết.
* Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
- HS đọc bài ở bảng.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Nhạc :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : VIẾT THƯ
I / MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết :
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Lá thư trình bày đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư.
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- 1 bì thư, tem.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
28-30’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết một bức thư (7 đến 10 câu) cho một bạn nước ngoài để bày tỏ tình thân ái.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập.
Þ Bạn nhỏ này có thể em biếùt được qua tivi, báo, phim ảnh, qua các bài đọc . . . Bạn nhỏ này cũng có thể là người trong tưởng tượng của em. Em cần nói rõ đó là bạn ở nước nào. 
? Để làm quen với bạn, em cần nói gì trong thư ?
? Bày tỏ tình thân ái với bạn em sẽ nói về điều gì ?
- 1 HS đọc về hình thức viết một lá thư.
- Yêu cầu HS viết thư ra giấy.
- Gọi HS đọc thư.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp ghi phong bì thư và dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS viết lại 1 lá thư khác hoàn chỉnh hơn, có thể gửi qua bưu điện đến báo TNTP.
- HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Bài yêu cầu ta viết thư cho một bạn ở khác nước để làm quen và bày tỏ tình cảm . . . 
- HS lắng nghe.
- Cần giới thiệu về mình, người nước nào, thăm hỏi bạn và bày tỏ ý muốn làm quen với bạn.
- Mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc thư.
- HS hoàn chỉnh lá thư trước khi gửi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
6-7’
8-9’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV ghi bảng từng phép tính, gọi HS nêu cách tính và tính kết quả.
Bài 2 : Tính.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt : (bảng phụ)
Xuân Phương : 
Xuân Hòa :
Xuân Mai :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em phải biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân hòa em làm thế nào ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em làm thế nào ?
- 1 HS giải ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
? Muốn biết số tiền mua 3 cái compa em phải biết gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS nêu :
 40000 + 30000 + 20000 = 90000
 60000 – 20000 – 10000 = 30000
40000 + (30000 + 20000) = 40000 + 50000 
 = 90000
60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000
 = 30000
- HS thực hiện ở bảng :
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ?
- Xã Xuân Phương có 68700 cây, xã Xuân Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây, xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây.
- Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa.
- Lấy : 68700 + 5200 = 73900 (cây)
- Lấy : 73900 – 4500 = 69400 (cây)
Giải :
Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Đáp số : 69400 cây.
- 1 HS đọc đề bài.
- Ta cần biết giá tiền của mỗi compa.
Giải :
Giá tiền mỗi cái compa là :
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 cái compa là :
2000 ´ 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc