Giáo án tổng hợp Tuần 28 năm 2011 - Lớp 3

Giáo án tổng hợp Tuần 28 năm 2011 - Lớp 3

I. Mục tiêu:

 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

 II. Đồ dùng dạy - học:

- GV : Tranh ảnh về bảo vệ và sử dụng nguồn nước .

- HS : SVBT, tranh ảnh về sử dụng và bảo vệ nguồn nước

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 28 năm 2011 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 28 (15/03 – 19/03/2011)
cdĩcd
THỨ
TT
MƠN
TIẾT
BÀI DẠY
HAI
(15/03)
1
2
3
4
5
CC
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
28
136
82
83
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1)
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
BA
(16/03)
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
TN&XH
Thể dục
55
137
55
Cuộc chạy đua trong rừng (nghe - viết)
Luyện tập
Thú (tiếp theo)
Phụ đạo hs yếu
TƯ
(17/03)
1
2
3
4
5
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Tập viết
84
138
28
Cùng vui chơi
Luyện tập
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
Phụ đạo hs yếu
NĂM
(18/03)
1
2
3
4
5
LT&C
Toán
TN&XH
Thủ công
Aâm nhạc
28
139
56
28
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu 
 hỏi Để làm gì ?
Diện tích của một hình
Mặt trời
Làm đồng hồ để bàn
SÁU
(19/03)
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
Tập làm văn
SHL
Thể dục
56
140
28
28
Cùng vui chơi (nhớ - viết)
Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét
Kể lại trận thi đấu thể thao. Viết một 
tin thể thao trên báo, đài
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2011
Đạo đức
 Tiết 28: 	TIẾT KIỆM và BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
GV : Tranh ảnh về bảo vệ và sử dụng nguồn nước .
HS : SVBT, tranh ảnh về sử dụng và bảo vệ nguồn nước 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Trình tự
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b. Phát triển
bài (27’)
4. Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Hát 
- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
 ( Tiết 1 ) 
- Chúng ta nên sử dụng nước và tiết kiệm nước như thế nào?
-Bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét , đánh giá 
- Hôm nay ta học tiếp bài Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? 
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
*Kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
*Kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. 
Hoạt động 3: 
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Mời một số trình bày trước lớp. 
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở
- Kể một số biện pháp để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch ? 
- Về nhà học bài , làm BT và xem trước bài Chăm sóc cây trồng, vật nuôi .
- Nhận xét tiết học 
- Thực hiện theo yêu cầu 
- Nhận xét 
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình: - Việc làm sai: - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Toán
 Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG TRONG 
 PHẠM VI 100 000
 I. Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
 - Tính toán chính xác nhanh nhẹn , thành thạo.
 - Trình bày đúng các bài tập sgk.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV : Bảng phụ viết BT 1,2,3,4/a.
- HS : SGK, VBT, bảng phụ, bút lông 
 III. Các hoạt động dạy - học:	 
Trình tự
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phát triển
bài (27’)
4. Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Hát 
- Số 100 000. Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Làm BT3 / dòng 4, 5 
- Nhận xét, điểm 
- So sánh các số trong phạm vi 
100 000.
- Gọi HS lên bảng làm BT : Tìm số liền trước, số liền sau của các số:
 23 789; 40 107; 75 669; 99 999.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu, ghi tựa.
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000:
- Ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1 em lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 
 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
*SS các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99 999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá bài làm HS.
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Nhận xét tiết học 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát trên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu: 
9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605; 4597 < 5974 
 8513 > 8502; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76 200 > 76 199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 
 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 
 8000 = 8000 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69 731 = 69 731 78 659 > 76 860
- Một em đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là: 92 368 
b/ Số bé nhất là: 54 307. 
- Tham gia chơi trò chơi tiếp sức.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Tập đọc - Kể chuyện
	 Tiết 82 - 83: 	CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
 I. Mục tiêu: 
 TẬP ĐỌC
 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Biết kể lai từng đoạn của nội dung câu chuyện theo phân vai các nhân vật.
	- Biết ý thức trong cuộc sống.
 KỂ CHUYỆN
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
	- Biết nhận xét lời bạn kể.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV : Tranh minh họa. Bảng phụ: Ghi câu đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS : SGK, luyện đọc bài và tìm hiểu bài trước 
 III. Các hoạt động dạy - học:	 
Trình tự
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu b ... øn trên giấy nháp.
- Hai em nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
- Dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2011
Chính tả (nhớ - viết)
 Tiết 56: CÙNG VUI CHƠI
 I. Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng (BT2) a/ b.
 - Biết rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV : Bảng phụ viết bài CT . Viết sẵn các bài tập.
- HS : SGK, VBT, HTL bài CT , bảng phụ, bút lông .
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Trình tự
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phát triển
bài (27’)
4. Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Hát
- Cho HS viêt bảng : ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng,
Giới thiệu bài: Tiết Chính tả nhớ – viết hôm nay các em nhớ viết bài : Cùng vui chơi
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a/b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. 
- Cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời 1 đến 2 em đọc lại đoạn văn.
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiếùp tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- Nhận xét, dặn dò.
- 2 em lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... 
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai em đọc lại.
Lời giải a) bóng ném – leo núi – cầu lông.
Lời giải b) bóng rổ – nhảy cao – võ thuật.
- Vài em nhắc lại các môn thể thao mà em biết.
Toán
 Tiết 140: 	ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. 
 XĂNG - TI - MÉT VUÔNG
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
 - Trình bày đúng các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV : Hình vuông có cạnh là 1cm. Bảng phụ viết BT 1,2,3.
- HS : SGK, VBT, bộ học toán 3 . 
 III. Các hoạt động dạy - học:	 
Trình tự
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phát triển
bài (27’)
4. Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Hát 
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét, ghi điểm 
Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay ta sẽ học về Đơn vị đo diện tích – xăng ti mét vuông
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- Đọc, gọi 2 em lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Nhận xét, dặn dò.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 
10 000 cm2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải, lớp bổ sung.
Bài giải
 Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2 )
 Đ/S: 20 cm2
- Vài em nêu diện tích của mỗi hình.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Tập làm văn
Tiết 28: 	KỂ LẠI MỘT TRẬÂN THI ĐẤU THỂ THAO 
 VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO, ĐÀI
 I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật  dựa theo gợi ý (BT1).
 - Viết lại được một tin thể thao (BT2).
 - Biết nhận xét lời bạn kể.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
 - GV : Bảng phụ viết gợi ý , tranh ảnh .báo một số cuộc thi đấu thể thao 
 - HS : SGK, VBT, đọc bài tin thể thao ( trang 86,87) 
 III. Các hoạt động dạy - học:	
Trình tự
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phát triển
bài (27’)
4. Củng cố (3’)
5. Dặn dò (1’)
- Hát
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
- Tiết TLV hôm nay các em Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã đượcxem hoặc được nghe tường thuật .
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý trên bảng. 
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét, khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 1 số em đọc các mẫu tin đã viết
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
- Liên hệ: Các môn thể thao nào em đã biết?
- Ý nghĩa của việc thi đấu thể thao và sự ham thích thể thao.
- Về nhà làm bài thêm . Xem trước bài : Viết về một trận thi đấu thể thao 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu và gợi ý.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
Sinh hoạt tập thể
 I. Mục tiêu: 
 - Giáo dục học sinh biết được kỉ niệm ngày 26.03 là ngày Thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
 - Nhận xét chung về hai mặt giáo dục trong tháng qua.
 - Giáo dục luật ATGT.
 - Tuyên dương những em có thành tích tốt trong trong các phong trào. 
 II. Nội dung:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo các thành viên trong tổ về tình hình học tập trong tuần và những bạn tiến bộ trong tháng qua.
 - Nhận xét, tuyên đương những em tiến bộ.
 - Nhắc nhở các em nghỉ học phải có đơn xin phép của cha mẹ.
 - Ra vào lớp trật tự, xếp hàng ngay ngắn.
 - Không nói tục, chửi thề.
 - Rèn cho học sinh tính trung thực, mạnh dạn phát biểu ý kiến.
 - Tham gia các hoạt động do đội tổ chức.
	- Nêu phương hướng học tập tuần 29
 - Cho các em văn nghệ.
 - Nhận xét tổ trực nhật.
 - Tổng vệ sinh lớp học.
 - Kết thúc tiết sinh hoạt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 28KNSBVMT.doc