Giáo án Tổng hợp - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

Giáo án Tổng hợp - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.

 - Biết so sánh các số.

 - Biết làm tính với cc số trong phạm vi 100000(tính nhẩm, tính viết).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 (b), 3, 4, 5.

 

doc 27 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 55, 28 Cuộc chạy đua trong rừng
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
 - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu đáo ,cẩn thận .
 - Kể lại được từng đoạn của cu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 + GDBVMT: phương thức tích hợp:khai thác gián tiếp nội dung bài
 * Kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định 
II. CHUẨN BỊ:
	- Phiếu của trò tập cho hoạt động 1.
	- Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
25’
14’
 12’
 20’
 1’
a. Giới thiệu:
b. Bài dạy:
*Luyện đọc
 * Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : sửa soạn , chải chuốt, lung lay,...
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK-82.
- Chốt giọng đọc: Giọng đọc sơi nổi , ho hứng....
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
-Chốt nội dung: Câu chuyện cho ta thấy làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo
* Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.(2 lượt)
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- HS nhắc lại.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- HS nghe, nhắc lại.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Toán
TOÁN
Tiết: 136 So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có 5 chữ số.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 3, 4 a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT: Điền dấu so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 12’
 20’
 1’
a. Giới thiệu:
b. HD so sánh: 
 * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 
100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
c. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
- HD nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cho HS neu miệng.
- HD nhận xét đánh giá.
Bài 4 (a): câu b cho HS khá giỏi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài
4. Củng cố. dặn dò:
- Hỏi lại những nguyên tắc so sánh số trong phạm vi 100000
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so snh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên
 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- 2 HS nêu miệng, lớp nhận xét. 
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
- Một học sinh đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
 Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết: 56 Cùng vui chơi
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nhịp ở các dạng thơ , đọc lưu lóat từng khổ thơ.
 + Hiểu được nội dung , ý nghĩa : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn. Thuộc bài thơ tại lớp.
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
- Gọi 4 HS đọc bài TĐ “Cuộc chạy đua trong rừng”, trả lời câu hỏi:
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- Ngựa Cha khuyên con điều gì?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Ngựa Con rút ra bài học gì?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 16’
 10’
 6’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : đẹp lắm , nắng vàng , bay lượn ,lộn xuống, 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK-83.
- Chốt giọng đọc: giọng đọc nhẹ nhàng , thoải mi , vui tươi.....
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận nội dung bµi.
d. Học thuộc lòng khổ thơ em thích:
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.(2 lần)
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần ... ắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ Số ô vuông của hình M và N : 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lốp làm trên vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 - Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Thủ công
Tiết: 28 Làm đồng hồ để bàn
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
	- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- HS thích sản phẩm mình làm được.
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh quy trình,mẫu đồng hồ để bàn
 -Giấy thủ công,bút kẻ ,thước ,hồ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (không có)
	3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 9’
 9’
 20’
 1’
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Quan sát,nhận xét
v Mục tiêu: Quan sát vật mẫu để nhận xét hình dạng đồng hồ để bàn.
v Cách tiến hành:
 - Gv giới thiệu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công và nêu câu hỏi:
+ Đồng hồ có hình dạng gì?
+ Đồng hồ có các bộ phận nào?T ác dụng của từng bộ phận đó như thế nào?
+ So sánh hình dạng,màu sắc,các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng thực tế, nêu tác dụng đồng hồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
vMục tiêu: HS nắm được cách làm đồng hồ để bàn
v Cách tiến hành:
- Gv treo tranh quy trình hỏi HS:
- Bước 1 làm gì?
+ Hai tờ giấy bằng bìa 24ô x 16ô
+Một tờ giấy hình vuông 10ô làm chân đỡ
 +Tờ giấy trắng 14ô x 8ô làm mặt đồng hồ
- Bước 2 ta làm gì?
 +Khung đồng hồ
 +Mặt đồng hồ
 +Đế đồng hồ
- Bước 3 làm gì?
 +Dán mặt đồng hồ vào khung
 +Dán khung đồng hồ vào chân đế
 +Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
Hoạt động 3:T hực hành
v Mục tiêu:Hs biết làm đồng hồ để bàn
v Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước gấp
- Cho HS thực hành
- Gọi Hs nhận xét sản phẩm của HS
 4. Nhận xét, dặn dò:
 	Gọi HS nêu các bước gấp
Về nhà làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành.
- Kim chỉ giờ,chỉ phút,các số trên mặt đồng hồ,giá đỡ
- Lắng nghe
Thực hành
- Quan sát
- Cắt giấy
Làm các bộ phận đồng hồ
Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Nhắc lại
- Thực hành
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Tiết: 28 Kể lại một trận thi đấu thể thao
I. MỤC TIÊU: 
 	- Bước đầu kể được một số ntchính của một trận thi đấu thể thao đã được xem; nghe hay tường thuật – lời kể dựa theo gợi ý. 
 	- Viết lại được một tin thể thao.
 * Kĩ năng sống cơ bản:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét.
- Quản lí thời gian 
- Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
	3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 12’
 20’
 1’
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2: 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HS ề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những hs yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài . 
 4. Cùng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét đánh giá tiết học. 
- Vế nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài làm
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS theo dõi
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tự nhiên-xã hội
Tiết : 56 Mặt Trời
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất .
 	- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
-GDBVMT: mức độ tích hợp : liên hệ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Gọi 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Nhận xét, tuyên dương
	3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 10’
 12’
 10’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. HD các hoạt động:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp làm 5 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: (5 phút) 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Toán
Tiết: 140 Đơn vị đo điện tích-Xăng-ti-mét vuông
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đơn vị đo diện tích :xăng-ti-mét vuông l diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. CHUẨN BỊ: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 . Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 	
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 10’
 22’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới: 
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Gọi 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Gọi 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Gọi 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
4. Củng cố, dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà là bài tập 4, xem lại các BT đã làm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
-Một em nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. 
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm tên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. 
 Rút kinh nghiệm, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_tuan_28_nam_hoc_2010_2011_truong_tieu_hoc_m.doc