Giáo án tổng hợp Tuần 29 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 29 Lớp 3 năm học 2011

I. Mục tiêu:

 - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết 2 cạnh của nó

 - Vận dụng tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là cm2

II. Đồ dùng dạy học:

 - VBT

III. Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 29 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
Ngày soạn: 18/3/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011.
 Toán 
	 Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
	- Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết 2 cạnh của nó 
	- Vận dụng tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là cm2
II. Đồ dùng dạy học:
	- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. Bài 1 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
a. DT HCN là:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
12 x 6 = 72 (cm2)
 20 x 8 = 160(cm2)
 25 x 7 = 175(cm2)
- Yêu cầu làm vào SGK
b. Chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
(20 + 8) x 2 = 56 (cm)
- GV gọi HS đọc bài, NX
(25 + 7) x 2 = 64 (cm)
- GV nhận xét 
b. Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải 
Chiều rộng: 5cm
Diện tích của nhãn vở đó là:
Chiều dài: 4cm
8 x 5 = 40 (cm2)
DT: .?
Đáp số: 40 cm2
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS đọc - NX
- GV nhận xét 
c. Bài 3 (152)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu
 Đổi 2dm = 20 cm
- Yêu cầu làm vào vở 
a. DT hình CN là:
20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
8Bài 4: 
DT hình chữ CN ABCD là:
- GV gọi HS đọc bài 
4 x 5 = 20 (cm2)
- GV nhận xét 
DT hình chữ CN AMND là:
 2 x 4 = 8(cm2)
DT hình chữ CN MNCB là:
 3 x 4 = 12(cm2)
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu công thức tính DT ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiêng việt luyện đọc 
	 Buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
	- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	SGK
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
*. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
*. HS luyện đọc: 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng các tên riêng nước ngoài 
- HS quan sát 
- 2 - 3 HS đọc - lớp đọc đồng thanh 
- HS tiếp nối đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm trước lớp 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giaỉ nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- Cả lớp đọc ĐT Đoạn 1
- 1HS đọc cả bài 
c. Tìm hiểu bài
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
-> Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao..
- Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
-> Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ ; Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây
- Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
- Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù
- Vì Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc
- Tìm những chi tiết nói về Nen - li ?
-> Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa
- Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
-> VD: Cậu bé can đảm 
Nen - li dũng cảm
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn cách đọc 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện
- HS đọc phân vai
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND chính của bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
+ Đánh giá tiết học
 Thể dục Tiết 57:
	 Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Trò chơi: " Nhảy đúng nhảy nhanh"
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 19/3/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011.
	Tiêng việt (luyện viết)
	 Buổi học thể dục
I. Mục tiêu: 
	- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu truyện: Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác - đi , Ga - rô - nê, Nen li.(BT2).
	- Làm đúng 9BT3) a/b. phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai:
s/x; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở luyện viết
III. Các HĐ dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài:
b. HD nghe viết 
*. HD chuẩn bị 
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- HD nhận xét:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: New - li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống .
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV quan sát sửa sai 
*. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, HD uấn nắn 
*.Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chìm, đổi vở soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD làm bài tập 
. BT (2a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- HS làm bài 
- 1HS đọc - 3 HS lên bảng viết 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc bài làm 
+ Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti
- GV nhận xét 
Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS làm bài vào SGK
- GV mời HS lên bảng làm 
- 3HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán 
	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Biết tính diện tích hình chữ nhật.
	- vận dụng vào giải các BT.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- VBT
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ 	 
2. Bài mới:
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Tóm tắt
Bài giải
Chiều dài: 4dm 
* Đổi 3dm = 30 cm
Chiều rộng: 8cm 
Diện tích của HCN là:
Chu vi: ..cm ?
30 x 8 = 240 (cm2)
Diện tích:.cm ?
Chu vi của HCN là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
(30 + 8) x 2 = 76 (cm)
- GV nhận xét 
Đáp số: 240 cm2; 76 ccm
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
a. Diện tích hình CN ABCD là:
8 x 25 = 170 (cm2)
Diện tích CN DEGH là:
7 x 15 = 105 (cm2)
b. Diện tích hình H là:
170 + 105 = 275 (cm2
Đ/S: a, 170 cm2 ; 105cm2
- GV gọi HS đọc bài 
 b. 275 cm2
- GV nhận xét 
c. Bài 3: 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Bài giải
- Yêu cầu làm vào vở
Chiều dài HCN là:
Tóm tắt
8 x 3 = 24 (cm)
Chiều rộng: 5cm 
Diện tích hình chữ nhật:
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
24 x 8 = 192 (cm2)
 Chu vi HCN là
 ( 24 + 8) x2 = 64(cm)
Diện tích: ..cm2
Đáp số: 192 (cm2)
 64 cm
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc 
- GV nhận xét 
*Bài 4: 
HS nhận xét 
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau.
	Tự học ( luyện đọc):
	 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
II. Đồ dùng và phương phápdạy học:
	SGK
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Luyện đọc
*. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
c. Tìm hiểu bài.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
-> Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT 
d. Luyện đọc lại 
- 1 HS đọc toàn bài 
- 1vài HS thi đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn: 20/3/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.
 Đạo đức Tiết 29:
	 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dungk tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- GD cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung.
- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Thực hiện sử dụng ( năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.
- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và baoe vên nguồn nước.
- Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước ( gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, không đúng mục đích).
 	- HS biết: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn, kĩ nănảntình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường, Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường, kĩ nang đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
II. đồ dùng và phương pháp dạy học:
1.Đồ dùng - Phiếu học tập 
2.phương pháp: Dự án, thảo luận.
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
-> Các nhóm khác nhận xét.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nên trình bày 
- HS nhận xét 
* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng
. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý.
3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Toán 
	Diện tích hình vuông 
I. Mục tiêu:
	- Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
	- Vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo diện tích là cm2
II. Đồ dùng dạy học:
	- VBT
III. Các HĐ dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới: 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK
a.Diện tích HV: 4 x 4 = 16 (cm2)
 6 x 6 = 36 (cm2)
 8 x 8 = 64(cm2)
+ GV gọi HS đọc bài, NX.
b. Chu vi HV: 2 x 4 = 8 (cm)
 6 x 4= 24 (cm)
 8 x 4 = 32 (cm)
b. Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Tóm tắt 
Đổi 40mm = 4 cm
Cạnh dài: 80 m m
Diện tích của miếng bìa HV là:
Diện tích:cm2 ?
4 x 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm2
- GV gọi HS đọc bài ?
- 3 -> 4 HS đọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét , ghi điểm 
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập vào vở 
Bài giải 
Cạnh HV là: 24: 4 = 6 (cm)
Diện tích HV là:
6 x 6 = 36 (cm2)
* Bài 4: 
3. Củng cố dặn dò
 Đáp số: 36 cm2
	 Bài giải
 Diện tích HCN đó là
 12 x 8 = 96 cm2
 Đáp số: 96 cm2
- Nêu quy tắc tính diện tích HV ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiêng viêt (Luyện từ và câu):
	 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 
I. Mục tiêu: 
	- Kể được tên một số môn thể thao: 
	- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thể thao. 
	- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- VBT
III. Các HĐ dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: 	 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài cá nhân 
- HS trao đổi theo nhóm 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to chia lớp làm 2 nhóm 
- 2nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS đọc kết quả 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét. Tuyên dương
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa 
- GV yêu cầu HS đọc bài đúng 
- Cả lớp đọc ĐT.
. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
GV gọi HS đọc bài 
-3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét 
+ được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
-> Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
-> Anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,..
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi,
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -> 4 HS đọc 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc