I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
HS : sgk, vbt
PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hnh luyện tập .
III. Các hoạt động dạy - học:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 29 (22/03 – 26/03/2011) cdĩcd THỨ TT MƠN TIẾT BÀI DẠY HAI (22/03) 1 2 3 4 5 CC Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện 29 141 85 86 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) Diện tích hình chữ nhật Buổi học thể dục Buổi học thể dục BA (23/03) 1 2 3 4 5 Toán Chính tả TN&XH Thể dục 142 57 57 Luyện tập Buổi học thể dục (nghe - viết) Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Phụ đạo hs yếu TƯ (24/03) 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Tập viết 87 143 29 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Diện tích hình vuông Ôn chữ hoa T (tiếp theo) Phụ đạo hs yếu NĂM (25/03) 1 2 3 4 5 LT&C Toán TN&XH Thủ công Aâm nhạc 29 144 29 58 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Luyện tập Thực hành (tiếp theo) Làm đồng hồ để bàn (tiếp theo) SÁU (26/03) 1 2 3 4 5 Chính tả Toán Tập làm văn SHL Thể dục 58 145 29 29 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (ng-v) Phép cộng các số trong phạm vi 100000 Viết về một trận thi đấu thể thao Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2011 Đạo đức Tiết 29: TIẾT KIỆM và BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. HS : sgk, vbt PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - KT bài tiết trước - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu, ghi tựa. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất. - Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích. - Nêu ra các ý kiến trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. * Kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét, đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. - Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. - Nhắc lại kết luận nhiều lần. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Toán Tiết 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Tự giác làm bài, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: Gv : 1 hình chữ nhật bằng bìa có chiều dài 4 ô, chiều rộng 3 ô. Hs : sgk, vbt PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - Đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích: + Một trăm linh bảy xăng-ti-mét. + Ba mươi xăng-ti-mét + Hai nghìn bảy trăm mười tám cm - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu, ghi tựa. Hoạt động 1 : Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN: - Gắn HCN lên bảng. + Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Có tất cả mấy hàng như thế ? + Hãy tính số ô vuông trong HCN? + Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ? + Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ? + Tính diện tích HCN ? + Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phân tích mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Yêu cầu tự làm bài. - Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và kiểm tra bài. - Mời một em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng HCN ? + Để tính được diện tích HCN em cần làm gì ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN. - Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các BT đã làm. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Lớp quan sát lên bảng và TLCH: + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Có tất cả 3 hàng. + Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) + Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 + Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm. + Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - Đọc QT trên nhiều lần. - Một em đọc yêu cầu và mẫu. - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. Chiều dài 10 32 Chiều rộng 4 8 Chu vi HCN 28 cm 80 cm Diện tích HCN 40 cm2 256 cm2 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở. - Đối chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Diện tích mảnh bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2) ĐS : 70 cm2 - Một em đọc bài toán. + Khác nhau. + Cần đổi về cùng đơn vị đo. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải a) Diện tích mảnh bìa HCN là: 3 x 5 = 15 (cm2) ĐS : 15 cm2 b) Đổi 2dm = 20cm Diện tích mảnh bìa HCN là: 20 x 9 = 180 (cm2) ĐS : 180 cm2 - Vài em nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN. - Về học thuộc quy tắc và xem lại các bài tập đã làm. Tập đọc - Kể chuyện Tiết 85 - 86: BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: TẬP ĐỌC - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KỂ CHUYỆN - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. - Biết nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Tranh về gà tây, bò mộng. Hs : sgk, vở PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - hát - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài “Cùng vui chơi” và TLCH. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu, ghi tựa Tập đọc Hoạt động 1 : Luyện đọc * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới (SGK). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Vì sao Nen-li được miễn tập TD? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và 3. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? +Em có thể tìm ... øi cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu, ghi tựa. Hoạt động3: Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - Gọi một em nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ chođều - Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn hiệu đồng hồ,vv - Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí đồng hồ để bàn. - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn. - Nhận xét, đánh gia,ùtuyên dương các sản phẩm đẹp. - Thu dọn giấy vụn - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà tập làm lại đồng hồ. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn. + Bước 1 : Cắt giấy + Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. Làm khung đồng hồ. + Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn. - Trưng bày sản phẩm. - Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn. Thứ sáu ngày 03 tháng 04 năm 2011 Chính tả (nghe - viết) Tiết 58: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng (BT2) a/ b. - Biết rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy - học: Gv: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Hs : sgk, vở PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu, ghi tựa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Nhận xét, đánh giá. * Đọc cho HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a/b: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm BT a/ b. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Cho hs viết lại từ sai nhiều. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Nhận xét, đánh gia ùtiết học. - Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 em đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai em đọc lại: Lời giải a) bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sút. Lời giải b) lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Toán Tiết 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: Gv : Phiếu học tập. Hs : sgk, vbt PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - giới thiệu, ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng. - Ghi bảng phép tính cộng: 45732 + 36195 - Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả. - Mời một em thực hiện trên bảng. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. + Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Gọi nhiều em nhắc lại. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Mời hai HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho hs thi tính nhanh - Dặn về nhà học và làm vở bài tập. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hai HS lên bảng sửa bài. + HS1: Lên bảng làm bài tập 2b + HS2: Làm bài 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000. - Một em thực hiện : 45732 +36195 81927 + Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải. - Nhắc lại QT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Đổi vở để KT bài nhau. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Hai em lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 14657 46823 12804 +36412 +32165 + 34625 51069 78988 47429 - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABC: 9 x 6 = 54 ( cm2 ) Đ/S : 54 cm2 - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Độ dài đoạn đường AC là: 2350 - 350 = 2000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD : 2 + 3 = 5 (km) Đ/S : 5 km - Về nhà học và làm vở bài tập. Tập làm văn Tiết 29: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục tiêu: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tiết trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. - Biết kể lại một trận đấu thể thao đã được xem. - Biết nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: Gv : Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28. Hs : sgk, vở PP:Giảng giải, minh họa., quan sát, đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Trình tự Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Phát triển bài (27’) 4. Củng cố (3’) 5. Dặn dò (1’) - Hát - Gọi hai em lên bảng kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem bài 1 tuần 28. - Nhận xét, ghi điểm. - giới thiệu, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dán câu hỏi gợi ý trên bảng để HS có thể nhớ lại những nội dung cơ bản đã kể ở tuần 28. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu). - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những em yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hai em lên bảng “Kể lại một trận thi đấu thể thao” mà em đã được xem qua bài tập 1 đã học. -Lắng nghe giới thiệu. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể về một trận thi đấu thể thao. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giáo dục đạo đức cho các em. - Nhận xét tình hình học tập trong tuần. - Giáo dục các em tinh thần đoàn kết trong bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Phụ đạo học sinh yếu. II. Nội dung: - Tổ trưởng báo cáo tình hình học tập các thành viên trong tổ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và động viên các em chưa tiến bộ. - Nhắc nhở các em giữ vệ sinh chung. - Tổ trưởng nhắc nhở các thành viên quét lớp sạch sẽ, vệ sinh nơi tiểu. - Nhắc nhở các em ôn lại các cửu chương cho nhuần nhuyễn. - Nêu phương hướng tuần tới. - Nhận xét tổ trực nhật. - Vệ sinh lớp học. - Kết thúc tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: