Giáo án tổng hợp Tuần 4 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 4 Lớp 3 năm học 2010

A. Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)

B. Đồ dùng dạy học:

 Bảng + VBT

C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 4 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Ngày soạn: 17/9/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010.
Toán 
	 Luyện tập chung 
A. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng + VBT
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
+
+
a. 426 261
 137 350
 563 611
-
-
b. 533 617
 204 1471
 329 146
-
+
c. 76 326
 58 286
 134 40 
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
a. x 5 = 40 : 4 = 5
 = 40 : 5 = 5 x 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 = 8 = 20.
3. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
a. 5 x 4 + 117 = 20 + 117
 = 127
 b. 200 : 2 – 75 = 100 – 75
 = 25
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất số m đường là:
100 – 75 = 25 (m)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 25 m 
5. Bài 5: 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút vẽ hình vào vở . 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Tiếng việt luyện đọc	 
 Người mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 	 Thể dục Tiết 7
	 Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi "Thi xếp hàng
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang điểm số, quay phải, quay trái. - ĐI đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
- Học trò chơi " Thi xếp hàng". biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/ lợng
Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6 phút 
- Lớp trởng tập hợp báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
+ ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
B. Phần cơ bản 
20 – 23'
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
x x x x x
x x x x x
- Lần đầu GV hô - HS tập 
- Những lần sau HS chia tổ để để tập
- HS tập thi giữa các tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Thi xếp hàng 
- Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi 
- HS học vần điệu của trò chơi 
- HS chơi thử 1 -> 2 lần 
- Lớp chơi trò chơi
-> GV nhận xét 
C. Phần kết thúc :
5'
ĐHXl: 
- Đi thờng theo vòng tròn
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà 
Ngày soạn: 18/9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
	Tiếng việt (luyệnviết)
	 	 Người mẹ
I: Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT (2)a/b hoặc BT(3) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
 	Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
1.kiểm tra: .
2. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán 
	 Tự Kiểm Tra
I. Mục tiêu: 
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số. ( có nhớ 1 lần) 
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị.(dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5)
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Đồ dùng:
 VBT
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-
-
+
+
 42416 271 692 627
 208 444 235 363
 724 715 457 264
 Bài 2: Khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình.
	a. 	o	o	o	o	b.	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o	o	
	o	
Bài 3: 
 Bài giải
 Đội đó xếp được số hàng là:
 45 : 5 = 9 (hàng)
 Đáp số: 9 hàng
Bài 4:
 Giải
Đường gấp khúc ABCDEG là:
 20+20+20+20+20=100( cm)
Đường gấp khúc ABCDEG có số mét?
 100 cm=1m
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
	 Tự học luyện đọc:
	 Ông Ngoại
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu.Bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện vơí lời nhân vật.
- Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 	- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão.
	 Trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo N4.
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm đoạn1:
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- K2 mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao
* Lớp đọc thầm A2:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút.
* 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
- Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- HS nêu ý kiến của mình.
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng 
- HS chú ý nghe
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 2 HS thi đọc toàn bài 
- HS + GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ?
Ngày soạn: 19/9/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010.
 Toán :
 Bảng nhân 6 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6 	
- Vận dụng trong giảI bài toán có phép nhân. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu BT
 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54
 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48
 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42
 6 x 4 = 24 0 x 6 = 0
 6 x 5 = 30 6 x 0 = 0
 6 x 6 = 36 6 x 10 = 60
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: 
- HS nêu cầu BT 
 Giải
 Ba túi có số kg táo là:
 6 x 3 = 18 (kg)
 Đáp số 18 kg
3. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
Các số viết thêm: 12, 24, 36, 42, 48, 
 60
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn
4. Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu BT
. - HS phân tích bài – nêu cách giải.
a. 6 x 3 = 6 x 2 + 6
b. 6 x 5 = 6 x 4 + 6
c. 6 x 9 = 6 x 5 + 6
d. 6 x 10 = 6 x 9 + 6
- GV nhận xét ghi điểm 
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Đạo ĐứcTiết 4:
	 Giữ lời hứa (T2)	
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 - quý trọng những người biết giữ lời hứa
II. Các tài liệu phơng tiện:
	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 ngời.
a. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận thoe nhóm hai ngời.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành:
- GV lần lợt nêu tng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
	Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời tin cậy và tôn trọng.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng việt Luyện từ và câu :
	 Từ ngữ về gia đình 
	 Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục đích yêu cầu :
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1)
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2)
- Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì ? (BT3 a/b/c)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 	
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
a. Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập 
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người 
- 1-2 HS tìm từ mới 
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp 
- HS nêu kết quả thảo luận 
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng 
- VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
Cậu mợ, cô chú, chị em 
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
b. Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- Gv yêu cầu HS 
- 1 HS khá làm mẫu 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài Hs trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà 
Anh chị em đối với nhau 
- con có cha như nhà có nóc 
- con có mẹ như măng ấp bẹ 
- con hiền cháu thảo 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
- chị ngã em nâng 
- anh em.chân tay
c. Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- HS trao đổi cặp nói về các con vật 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Các nhóm nêu kết quả 
- Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở 
- GV nhận xét , kết luận 
( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc