Giáo án tổng hợp Tuần 8 Lớp 2 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 8 Lớp 2 năm học 2011

I. Mục tiêu bài học:

 *Sau bài học, học sinh có khả năng:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng. Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo cỏc em HS nên người ( trỏ lời được cỏc CH trong SGK ).

- Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán.

- GDHS kính trọng thầy cô giáo.

II. Đồ dùng và PPdạy học.

 1.Đồ dùng:

GV:- Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 143 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 8 Lớp 2 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Ngày soạn: 13/ 10
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Giáo dục tập thể
Chào cờ đầu tuần
 ( Khu trưởng soạn và triển khai )
 _________________________ 
Tập đọc
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu bài học:
 *Sau bài học, học sinh có khả năng:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng. Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo cỏc em HS nên người ( trỏ lời được cỏc CH trong SGK ).
- Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán.
- GDHS kính trọng thầy cô giáo. 
II. Đồ dùng và PPdạy học.
 1.Đồ dùng:
GV:- Tranh minh hoạ SGK.
HS: - SGK.
 2. Phương pháp:
 - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học.	
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thời khoá biểu.
- 2 em đọc.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động học tập
* Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc.
- Từ ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thò.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
 Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu.
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò, cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai 
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
 - Nhận xét giờ học.
Toán: Tiết36
36 + 15
I. Mục tiêu bài học:
 *Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15 
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
 -Bộ đồ dùng dạy toán.
 HS: - SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
 Bài 3 (35).
1 em lên bảng giải
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. các hoạt động học tập.
* Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 15
+
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
36
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
15
51
b. Thực hành:
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục)
- GV nhận xét.
+
16
+
26
+
36
29
38
47
45
64
83
+
 46
 36 82
+
56
 25
 81 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
+
36
+
24
18
19
- Nhận xét.
54
43
Bài 3: HS tự đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
* Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- HS làm vở.
 Bài giải:
Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73
- Quan sát nêu
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________________
Ngày soạn: 13/ 10
Ngày giảng : Thứ ba ngày 18 thỏng 10 năm 2011
Kể Chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu bài học:
 *Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền .
- HSKG biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: -Tranh SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
-Kể chuyện: Người thầy cũ.
- 2 HS kể lại từng đoạn 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Các hoạt động dạy học.
* Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh , kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
(1 HS kể mẫu đoạn 1)
- Hai nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Minh thì thầm  Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai.
 ( Dành cho HS khỏ ,giỏi )
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh
+ Bước 2:
- Học sinh khá và giỏi chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ Bước 3: 
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)
* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
 ____________________
 Âm nhạc: tiết 8
Ôn tập ba bài hát :
 thật là hay, xoè hoa, múa vui .
I. Mục tiêu bài học: 
*Sau bài học học sinh có khả năng:
 -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
 -Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản, vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 - GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và PP dạy học
 1.Đồ dùng - GV:Một số nhạc cụ. Một vài động tác phụ hoạ.
 - HS: Bài hát . 
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 2 em hát bài Múa vui.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Các hoạt động học tập
* Hoạt động 1:Ôn tập 3 bài hát.
 +. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể.
-GV bắt giọng 
Hát kết hợp với vận động phụ hoạ.Kết hợp vỗ tay.
 GV chú ý sửa sai
+. Ôn tập bài hát Xoè hoa..
+. Ôn tập bài hát Múa vui.
Hát luân phiên theo nhóm
Biểu diễn trước lớp.
Vừa hát vừa múa đơn giản.
-Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
- Vừa hát vừa múa vận động phụ hoạ.Kết hợp vỗ tay.
- GV gõ theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài, ngắn.
- GV hat
- HS nghe và phân biệt.
 - HS gõ hoặc đếm theo để các em dễ phân biệt.
Nghe 2 âm có chung một cao độ.
- GV đưa ra một số ví dụ tương tự.
- HS phân biệt độ cao, thấp, ... 
 Cả lớp ôn lại 3 bài hát
Lớp hát.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Về ôn lại các bài hát đã học
 ___________________________
Chớnh tả ( tập chộp )
 Người mẹ hiền
I. Mục tiêu bài học:
 *Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Chép lại chính xác bài chớnh tả , trình bày đúng lời nhân vật trong bài .
 - Làm được bài tập 2,BT3 a/b,hoặc BTchớnh tả phương ngữ do GV soạn .II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bảng chép bài chính tả .
 - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
 HS: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động học tập.
 - GV đọc đoạn chép
*HD nắm nội dung bài.
 - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
- Vì sao Nam khóc ?
- Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
*Viết từ khó bảng con.
- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.
* HS chép bài vào vở
- Chép bài.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng con
- 3 HS đọc 2 câu tục ngữ
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau.
Bài 3: ( a )r, d hay gi.
Điền vào chỗ trống:
- Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 ________________________
 Toán: tiết 37
Luyện Tập
I. Mục tiêu bài học:
 *Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Thuộc bảng 6,7, 8,9 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ
- Biết nhận dạng hình tam giác
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:-SGK.
 HS: SGK, bảng con.
II. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài 2 (36)
-3 em làm bài.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động học tập.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- Nêu miệng
6 +5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
8 + 6 =14 6 + 6 = 12 6 + 4 = 10
6 + 8 = 14 9 + 6 =15 4 + 6 = 10
6 + 9 = 15
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 3: Số
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề
- HS làm bài chữa bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5  ...  nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở sạch đẹp. 
II. Đồ dùng và PP dạy học:
 1. Đồ dùng
GV: - Hình vẽ trong SGK 
 - Phiếu học tập
HS: - Sgk.
2. Phương pháp:
- Động não, thảo luận nhóm.
III. Các Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
- Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập.
* Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
- Cả lớp hô theo
- Vo ve, vo ve.
- Quản trò nói
- Muỗi đậu vào má
- Cả lớp làm theo
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu.
- Quản trò hô
- Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói.
- Muỗi chết, muỗi chết.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác.
VD: Đập vào trán, tai
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 1: Làm việc
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hình 1 các bạn đang làm gì ?
- Các bạn đang quét rác trên hè phố.
- Các bạn quét dọn để làm gì ?
- Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát.
- Hình 2 mọi người đang làm gì ?
- Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm.
- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì?
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh.
Hình 3 vẽ gì?
- Chị phụ nữ dọn chuồng lợn
Hình 4 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. 
- Việc làm đó có có tác dụng gì?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Hình 5 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng.
- Làm như vậy để làm gì ?
- Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
- Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ?
- Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
- LH: Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- HS tự nêu.
*Kết luận: 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được.
*VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường.
- Nhận xét giờ học.
________________________________________________________________ 
Ngày soạn:18/ 11
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu bài học:
*Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng và PP dạy học. 
 1. Đồ dùng:
 - GV: - Bộ đồ dùng dạy toán.
 -HS: - Que tính, Sgk.
2. Phương pháp:
 - Quan sát, luỵện tập thực hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
Nhận xét.
- HS bảng con
x – 24 = 34 x + 18 = 60 
 x = 34 + 24 x = 60 - 18 
 x = 58 x = 42
3. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập.
*Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
+15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15-6
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 9 que tính.
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ?
- 15 trừ 6 bằng 9 15 – 6 = 9
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính 
- 15 trừ 7 bằng 8
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
 15 – 7 =8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
*Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
 16 – 7 = 9 
 18 – 9 = 9
c Thực hành:
- HS nêu yêu cầu bài, làm bảng con.
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả .
a.	15
15
15
15
15
8
9
7
6
5
7
6
8
9
10
b.	16
16
16
17
17
9
7
8
8
9
7
9
8
9
8
- Làm vở.
c.	18
13
12
14
20
9
7
8
6
8
9
6
4
8
12
Nhận xét chữa bài.
 Bài 2: 
- Làm bài chữa bài.
- HS nối, nêu.
- Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 _________________________________
Chính tả: (Nghe – viết)
Quà của bố
I. Mục tiêu bài học:
*Sau bài học, học sinh có khả năng:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu .
 - Làm được BT2 ; BT (3 )a/b.
 - GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học:
 1. Đồ dùng
GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS: - Bảng con, vở viết.
2. Phương pháp:
- Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập.
* Hướng dẫn nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
* GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: a 
- Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà giời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Nhận xét.
- Cho dê đi học
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
 _________________________________________
 Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục tiêu bài học:
*Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước ( BT 1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu )theo nội dung BT1.
 - Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông.
- Giáo dục HS có tình cảm đẹp trong gia đình.
II. Đồ dùng và PP dạy học.
 1. Đồ dùng:
 GV: - Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 1. Sgk.
 HS: Sgk, vở viết.
2. Phương pháp:
- Đóng vai, trình bày 1 phút.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập: 
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp 
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
 - GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
*Liên hệ :trong gia đình em phải đối xử với những người thân ntn ?
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 _______________________________________
Họat động tập thể
 Sinh họat lớp cuối tuần
I. Mục tiêu bài học:
*Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Sơ kết đánh giá những việc đã làm được, chưa làm được trong tuần.
- Triển khai nội dung công việc trong tuần
- Giáo dục lòng yêu kính, biết ơn thầy, cô giáo. Cố gắng học tốt
II. Cách tiến hành:
1. Tổ chức: Nêu nội dung tiết học
2. Kiểm tra: 
	Đồ dùng học tập.
 3. Sơ kết tuần
- Học sinh phản ánh kết quả hoạt động trong tuần và những tồn tại, thiếu sót của lớp trong tuần qua.
- Giáo viên đấnh giá:
* Nhận xét chung
 - Ưu điểm:
+ Nền nếp:- ..........................................................................................................
+ Chuyên cần:......................................................................................................
+ Học tập:...........................................................................................................
 ..........................................................................................................
 ............................................................................................................
+ Lao động vệ sinh:............................................................................................ 
+ Đạo đức:........................................................................................................
* Nhược điểm:......................................................................................................
 ......................................................................................................
- Tuyên dương: ....................................................................................................
- Nhắc nhở:..........................................................................................................
4. Phương hướng :
- Thi đua học tập tốt , Học bài và làm bài đầy đủ ở lớp ở nhà
- Tiếp tục xây dựng lớp em xanh, sạch, đẹp . Tích cực tham gia công tác Đội Sao.
- Đồ dùng học tập đầy đủ.
5. Liên hoan văn nghệ.
 Múa hát tập thể . Học sinh múa hát theo nhóm – cá nhân
 Thi múa theo nhóm . Nhận xét tuyên dương.
* Củng cố : - Nhận xét giờ 
 - Thực hiện tốt phương hướng
____________________________________________________________
 xác nhận của tổ chuyên môn,BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 Q3.doc