Giáo án tổng hợp Tuần 8 năm 2005 - Lớp 2

Giáo án tổng hợp Tuần 8 năm 2005 - Lớp 2

Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 8 năm 2005 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 8:
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Tiết 8:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 29+30:
Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS đọc TL bài thơ.
- Cô giáo lớp em.
- Bài thơ cho các em thấy điều gì ?
- Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
- Từ ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu.
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3N)
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 35:
36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 15
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
36
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
15
51
b. Thực hành:
- Dòng bảng con.
- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV nhận xét.
36
24
35
18
19
26
54
43
61
38
17
44
56
16
37
94
33
81
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
36
24
35
18
19
26
- Nhận xét.
54
43
61
Bài 3: HS tự đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- 1 em tự tóm tắt.
- 1 em giải.
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73kg
Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 8:
Chăm làm việc nhà (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. Thái độ.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó.
- HS nêu
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về những việc làm của em ?
- Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
- Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ?
Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia nhóm.
TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ
- 1 bạn đóng.
- Em có đồng tìnhvai không ?
TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đấtHoà sẽ.
(Cần làm xongđi chơi)
- Nếu ở.làm gì ?
- Từ chối và giải thíchvậy.
Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì"
Chia lớp 
- 2 nhóm
Phát biểu
"Chăm và ngoan'
- Đọc tình huống.
- Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thẳng.
C. Củng cố dặn dò:
- Khen HS biết xử lý
- Nhận xét đánh giá giờ học
*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2005
Thể dục
Tiết 15:
Bài 15:
Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 7 động tác TD chung đã học
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp.
2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m
1-2'
- Đi một vòng thở sâu
1'
B. Phần cơ bản:
- Động tác điều hoà.
4-5 lần 
2x8 nhịp
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
C. Phần kết thúc. 
- Đi đều và hát
2-3'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng
6-8 lần
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Hệ thống bài
1'
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng.
Kể chuyện
Tiết 8:
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
- 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
(1 HS kể mẫu đoạn 1)
- Hai nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Minh thì thầm  Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1
- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Học sinh tập kể theo các bước.
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh
+ Bước 2:
- HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ Bước 3: 
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)
* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 15:
Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.
Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài chép (bảng ghi).
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Bài mới: 
- GV đọc đoạn chép
 - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
 - Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ?
- Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở  ... p thì gọi là gì?
- Khấp khểnh
- 1 HS đọc chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- GV quan sát các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Vì sỏ nhầm giầy bước đi của cậu bé thế nào ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Bước đi tập tễnh, bước thấp, bước cao.
Câu 2: 
- Cậu thấy lạ không hiểu vì sao hôm nay chân mình bên dài bên ngắn rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh.
- Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười không ? vì sao ?
- Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cười, xỏ nhầm giày mà không biết
Câu 3:
- Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào ?
- Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
Câu 4:
- Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn hai chiếc giày cùng đôi ?
- Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân ra đổi lấy chiếc đang đi cùng đôi.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc thấp. Khi được nhắc về đôi giày vân không biết.
4. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Cậu bé, thầy giáo, người dẫn chuyện.
- Yêu cầu đọc phân vai
- 2 nhóm đọc phân vai.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
Toán
Tiết 38:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).
- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.
- So sánh các số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
8 + 7 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
8 + 3 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
Bài 2: Tính
8 + 4 + 1 = 13
7 + 4 + 2 = 13
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả.
8 + 5 = 13
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
- Tại sao 8+4+1=8+5
- Vì tổng đều bằng 13. Vì 4+1=5
Bài 3: Tính
- Cả lớp làm bảng con
36
35
69
9
27
36
47
8
57
18
- Nhận xét chữa bài.
72
82
77
66
45
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
Bài 5: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng.
a. 59 > 58
b. 89 < 98
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 8 :
Thưởng thức mĩ thuật 
Xem tranh tiếng đàn bầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ. 
2. Kỹ năng:
- Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Yêu mến và cảm nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một vài bức tranh của hoạ sĩ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra một số bài tuần trước 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu một số tranh:
Tên của bức tranh?
- HS quan sát
- Các hình ảnh màu sắc trong tranh
- Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ
Hoạt động 1: Xem tranh.
- Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ?
- Tiếng đàn bầu 
- Hoạ sĩ tốt
- Tranh vẽ mấy người? 
- Ba nguời
- Anh bộ đội và 2 em bé làm gì?
- Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn.
- Trước mặt anh là ai?
- Là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm bên chõng.
- Em có thích tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Tốt không?
- Có vì tranh đẹp
- Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những màu nào?
- Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh rất sinh động. 
Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá
- Nhận xét khen ngợi một số HS phát biểu.
C. Củng cố - Dặn dò
- Sưu tầm thêm tranh ảnh in trên sách báo.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 8:
ôn tập ba bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, múa vui. 
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp với gỗ đệm hoặc vận động phụ hoạ.
- Biết phân biệt âm thanh, cao, thấp, dài, ngắn. 
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
1. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể.
- Cả lớp hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Gọi 1 số HS lên múa.
- HS lần luượt hát kết hợp gõ đệm theo nhịp tiết tấu.
- Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo lời ca.
- HS thực hiện. 
2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể 
- HS thực hiện 
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- 1 số nhóm lên thực hiện 
- Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca.
- Học sinh thực hiện
3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- Cả lớp ôn bài hát múa vui 
- Cả lớp hát tập thể 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa
- HS thực hiện.
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-thấp, dài - ngắn.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe băng trích nhạc không lời.
- Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã được ôn.
- HS thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 16:
Bàn tay dịu dàng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).
2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
- Viết tiếng khó
- HS viết bảng con.
2.2. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- 3 nhóm ghi thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
 cao, dao, cạo
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
 - Hồng đã ra ngoài từ sớm.
 - Gia đình em rất hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 8:
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. 
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! 
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS như thế nào ?
- Yêu thương trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
- Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.
- Cả lớp viết bài.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị
Toán
Tiết 40:
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu:
Giúp HS 
- Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm.
40 + 20 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu phép cộng: 83+17
- HS đặt tính
83
17
100
- Nêu cách đặt tính 
- Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Cộng từ phải sang trái
- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ?
- Vậy 83+17=100
C. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
99
75
64
48
1
25
36
52
- Nhận xét chữa bài.
100
100
100
100
Bài 2: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm và làm theo mẫu.
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 3: Số
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Vài HS nêu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách
58 70 100
35 50 100
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt.
- Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg
Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán là:
85+15=100 (kg)
Đáp số: 100kg đường.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuanT8.doc