Giáo án tổng hợp Tuần học 23 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần học 23 - Lớp 3 năm 2011

Tập đọc:

 -Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

 - Trả lời được các câu hỏi SGK.

* Kể chuyện:

 - HS biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện dựa teo tranh minh hoạ.( HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.

 II. Đồ dùng

 - GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 77 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học 23 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
 Tập đọc – Kể chuyện
 Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu
* Tập đọc:
 -Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
 - Trả lời được các câu hỏi SGK.
* Kể chuyện:
 - HS biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện dựa teo tranh minh hoạ.( HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
 II. Đồ dùng 
 - GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài : Cái cầu, nêu ND bài
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần.
2. Luyện đọc
a. Đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu.
 - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Giải nghĩa từ chú giải trong bài.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm 
 3. HD HS tìm hiểu bài.
 - Tổ chức cho HS đọc và TLCH. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý đúng.
 - Câu 1: Bố nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
 - Câu 2: Vì bố của các em đang nằm - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc 
 - Câu 3: Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Vì sao chú Lí đến tìm nhà Xô - phi và Mác ?
( Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.)
- Câu 4:Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác, một cái bánh bỗng biến thành hai cái, các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra, 1 chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.
- Câu 5: Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
4. Luyện đọc lại.
- Cho HS đọc lại bài
- HD đọc đúng các câu.
Treo bảng phụ chép các câu cần HD
Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//
- Cho HS luyện đọc theo HD(theo dõi, nhận xét.)
- Yêu cầu 1 em đọc diễn cảm toàn bài
- 2 HS đọc bài vàTLCH.
- Nhận xét bạn.
- Lớp nghe, QS tranh chủ điểm.
- Nghe, theo dõi SGK.
- Nối nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm theo HD.
- 4 HS đọc đoạn trước lớp
- Nghe giải nghĩa
- Đọc theo nhóm đôi
- 1em đọc cả bài văn.
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Nhiều em trả lời câu hỏi 
- HS khác bổ sung 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện
- Nghe HD
- 2, 3 học sinh đọc câu văn, nhấn giọng đúng, nghỉ hơi đúng.
- Lớp luyện đọc
- 1HS đọc
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện.( K,G kể theo lời của Xô - phi hoặc Mác )
2. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
Tranh 1: Xô- phi và Mác xem quảng cáo..
Tranh 2: Xô- phi và Mác giúp chú Lí...
Tranh 3: Nhà ảo thuật đến nhà để cảm ơn 2 bạn nhỏ
Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xẩy ra khi mọi người uống trà
Ví dụ kể theo lời Xô- phi: Hôm ấy mình và em Mác đi mua sữa cho bố. Bọn mình đã gặp và giúp chú Lí mang đồ đạc đến nhà hát....
- Cho HS kể
- Nhận xét từng phần kể của HS.
- HS nghe.
- Lớp QS tranh SGK, nhận ra nội dung chuyện trong từng tranh.
- Nghe HD
- 1 HS khá giỏi nhập vai kể mẫu 1 đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời của Xô - phi hoặc Mác.
IV. Củng cố, dặn dò
 - Các em học được Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ?( Yêu thương cha mẹ) 
 - Chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? ( Ca ngợi chú Lí - Nghệ sĩ ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em ).
 - Dặn HS tiếp tục ôn bài ở nhà.
 Toán(111)
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp)
I- Mục tiêu
 - Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau). 
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn 
 II- Đồ dùng 
 - GV : Bảng phụ 
 - HS : SGK
III Các hoạt động dạy học 
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Gọi HS làm BT3/114
 - GV nhận xét KQ
3.Bài mới:
a) Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273.
 - Ghi bảng phép nhân 1427 3.
 - Đặt tính?
 - Khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu tính từ đâu?
 Vậy: 1427 3 = 4281
 Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
b) Luyện tập
* Bài tập 1; 2/115: 
 - Gọi đọc đề bài ?
 - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện ?
 - Yêu cấu HS làm từng bài
 - GV chấm bài, nhận xét.
 Bài 1: 4636, 3276, 5268, 7045.
 Bài2: 6642, 9276, 7742, 6090.
 * Bài 2tập3/115: 
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn?
 - Cho HS làm và chữa bài 
 - Chấm bài, nhận xét.
 Bài giải
Số gạo ba xe chở được là:
1425 3 = 4275kg
 Đáp số: 4275kg
 *Bài tập 4/115: 
 - Gọi đọc đề bài?
 - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?
 - Yêu cầu HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
 - Chấm bài, nhận xét.
 Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông đó là:
1508 4 = 6032( m)
 Đáp số: 6032 mét
3. Củng cố, dặn dò:
 - Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì?
 - VN: Ôn lại bài.
- Hát
- 1 HS làm bài
- Lớp nhận xét bạn
- Đặt tính ra nháp theo cột dọc
- 1,2 HS nêu cách tính
- HS nghe
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu
- Lớp làm vào vở, 4 HS làm trên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét. 
- 1 HS đọc BT
-2 HS nêu 
- Lớp làm vở, 1 HS giải trên bảng
- Lớp nhận xét KQ
.
- 1 HS đọc
- 2,3 HS nêu
- HS làm vở, 1 em làm bảng lớp
- Lớp nhận xét KQ
- 1,2 HS nêu
	 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
 Toán(112)
 Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau) 
 - Biết tìm số bị chia và giải toán có hai phép tính.
 II. Đồ dùng
 - GV : Bảng phụ- phiếu HT
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1.Tổ chức:
2. kiểm tra:
 - 2 HS làm BT 2/115
 - Gv nhận xét cho điểm
3. Luyện tập:
 *Bài tập 1/116: 
 - BT yêu cầu gì?(Đặt tính rồi tính)
 - Cho HS làm bài và chữa bài
 - Chấm bài, nhận xét.
 1324 1719 2308 1206
 2 4 3 5
2648 6876 6924 6030
 *Bài tập 2/116: 
 - Gọi đọc đề bài?
 - BT cho biết gì? hỏi gì?
 - Cho HS làm và chữa bài 
 - Chấm bài, nhận xét.
Bài giải
Số tiền An mua bút là:
2500 x 3 = 7500( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại cho An là:
8000 - 7500 = 500( đồng)
 Đáp số: 500 đồng
 *Bài tập 3/116: 
 -Gọi đọc đề bài ?
 - X là thành phần nào của phép tính? (X là số bị chia)
 - Muốn tìm X ta làm ntn? (Ta lấy thương nhân số chia)
 - Cho HS làm và nêu kết quả
 - Nhận xét, chữa bài.
 a) x = 4581 b) x = 7292
 *Bài tập 4/116: ( K, G làm thêm phần b)
 - Gọi đọc đề bài?
 - Giao việc: Đếm số ô vuông? (Có 9 ô vuông)
 - Đã tô màu mấy ô vuông? (7 ô vuông)
 - Cần tô màu mấy ô vuông nữa? (thêm 2 ô nữa.)
4. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết giờ học
 - VN: Ôn lại bài
- Hát
- 2 em làm bảng lớp, lớp nhận xét KQ.
- 2HS nêu
- Lớp làm nháp, 2 em làm bảng
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu
- Lớp làm vở, 1 HS giải trên bảng
- 2 HS đọc
- 2 HS trả lời 
- Làm nháp, nêu KQ
- 2 HS đọc
- Vài HS trả lời
- HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
 Chính tả (45): Nghe - viết 
 Nghe nhạc.
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập 2(a), 3(a). ( HS khá, giỏi làm thêm BT2b, 3b)
 II. Đồ dùng 
 - GV : Bảng lớp viết ND BT2, BT3.
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
 - GV nhận xét
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
 Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào? (Viết đầu ô thứ 2)
- Cho HS tìm và viết từ khó
b. Đọc bài
- Quan sát giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
 *Bài tập 2/43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- Cho HS làm và chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
 - HD học sinh K, G làm BT2b
 *Bài tập 3/43
- Nêu yêu cầu BT3a
- HD HS làm và chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
 loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ...
 nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
- HD học sinh K, G làm BT3b
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp
- Nhận xét bạn.
- HS nghe
- Theo dõi SGK. 2 HS đọc lại.
- 2,3 HS nêu nội dung
- Đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra nháp
- Nghe, viết bài vào vở.
- Nghe nhận xét 
- 2 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét.
- HS làm theo HD.
- 1 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- HS làm theo HD.
IV. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tự nhiên xã hội
Lá cây.
I- Mục tiêu:
 - Biết sự đa dạng về màu sắc, hình dáng và độ lớn của lá cây.
 - Biết cấu tạo ngoài của lá cây.( HS K,G biết được quả trình quang hợp và hô hấp của cây)
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Hình vẽ SGK trang 86,87. Giấy khổ Ao và băng keo.
 - HS: Sưu tầm các loại lá cây khác nhau.
III- Hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của 1 số rễ cây?
- Nhận xét câu trả lời
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: 
Biết mô tả sự đa dạng về mầu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo của lá cây.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 86,87, kết hợp lá cây mang đến thảo luận:
 - Màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây.
 - Chỉ cuống lá, phiến lá của 1 số lá cây sưu tầm được.
Bước2: Làm việc cả lớp:
- Gọi các nhóm trả lời 
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Kết luận: Lá cây thường có mầu xanh lục, 1số lá cây có mầu đỏ hoặcvàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lácó ngân.
 *Hoạt động 2: Làm việc với việc thật:
 - GV chia 3 nhóm.Phát giấy.
 - Giao việc: Xếp lá cây theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự như nhau đính vào giấy.
 - Cho các nhóm trình bày KQ
 - GV nhận xét 
4- Củng cố, Dặn dò:
 -Nêu đặc diểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
 - GV giúp HS K,G hiểu: quá trình quang hợp và hô hấp của cây.
 - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét bạn 
- Lắng nghe
- Thảo luận theo yêu cầu
- Đạ ... iết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
- 2 HS làm bài
- Nhận xét bạn.
- Làm bài cá nhân,3HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
- 1 HS nhắc lại
- Thảo luận theo yêu cầu
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
- Nhận xét bạn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 1 HS nêu
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình.
 Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
 Toán(129)
 Luyện tập
I-Mục tiêu:
 - Biết đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
II-Đồ dùng:
 - GV : Các bảng số liệu , phiếu HT
 - HS : SGK
III-Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3.Luyện tập- Thực hành:
*Bài tập 1/138:
- BT yêu cầu gì?
- Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
(Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003)
- Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch hàng năm?
- Phát phiếu HT
- Yêu cầu HS làm BT
- Nhận xét, chấm điểm, chữa bài.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
*Bài tập 2/138:
- Đọc bảng số liệu?
- Bảng thống kê nội dung gì?
- BT yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét, cho điểm.
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là
 2165 - 1745 = 420( cây)
b)Năm 2003 trồng được tất cả là
 2540 + 2515 = 5055( cây thông và bạchđàn)
*Bài tập 3/139: 
- Gọi đọc đề?
- Đọc dãy số trong bài?
- Y/c HS tự làm vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phương án A và C
*Bài tập 4/139: HD học sinh K,G làm và chữa bài
IV.Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- 2HS nêu
- làm phiếu HT
- 1 em làm bảng lớp
- Lớp nhận xét KQ
- Vài HS đọc lại bảng thống kê
- 1 HS đọc
 - 2,3 HS nối tiếp nêu
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS nêu KQ
- Nhận xét, bổ sung
- 2HS đọc
- làm bài theo yêu cầu
- 2 HS nêu miệng KQ
- Nhận xét, bổ sung
- HS thực hiện theo HD
 __________________________________
 Tập viết(26)
 Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu
. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng), D, Nh (1dòng).
 - Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ(1 dòng).
 - Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ... mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ(1 lần).
 - GD ý thức rèn chữ cho HS.
II. Đồ dùng 
 - GV : Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
 - HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước 
- GV đọc : Sầm Sơn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- Đọc từ ứng dụng :Tân Trào
- giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ......
- HD HS viết: Tân Trào
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
- HD viết bảng tay
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- Chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- 1,2 HS nêu
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu
- quan sát chữ mẫu
- tập viết chữ T trên bảng con
- 1HS đọc
- HS tập viết trên bảng con
- 1 HS đọc
- HS nghe
- viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
- HS viết bài vào vở tập viết theo y/c( K,G có thể viết thêm)
- Nghe nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS ôn bài.
___________________________________________
 Tự nhiên xã hội(52).
 Cá.
I- Mục tiêu: 
 - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con cá ở hình vẽ hoặc vật thật.
 - Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.
 - HS khá, giỏi biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. Biết kể 1 số cá không có vảy.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - GV:- Hình vẽ SGK trang 100,101.
 	 - Sưu tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
 - HS:- Sưu tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
III- Hoạt động dạy và học:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
 - Nêu ích lợi của tôm, cua?
 - Nhận xét bài của HS
3-Bài mới:
 *Hoạt động 1 : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của con cá.
Bước 1: Làm việc theo nhóm( Chủ yếu là HS K, G)
Yêu cầu: QS hình trang 100,101, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
- Nhận xét về kích thước của chúng.
- Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
- Cá sống ở đâu? chúng thở bằng gì? Di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Gọi vài nhóm báo cáo
- Nhận xét,KL: Cá là độngvật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây.
- Kể tên 1 số cá không có vảy?
*Hoạt động 2 : Nêu được ích lợi của cá. 
- Yêu cầu HS kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? (Cá sông, cá đồng:cá chép, cá trê, cá mè...Cá biển: cá thu, cá mực...) 
- Nêu ích lợi của cá?( Làm thức ăn, xuất khẩu...)
- GT về hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá mà em biết?
Nhận xét, KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn.Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể.ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - Nêu ích lợi của cá?
 - VN: Ôn lại bài và làm vở BT
- Hát. 
- 2 HS.
- Nhận xét bạn
- Quan sát SGK
- Thảo luận theo yêu cầu.
 - Đại diện báo cáo KQ.
 - Nhận xét, bổ sung
-Vài HS kể
- Vài HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu 1số hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết
- 2,3 HS nêu.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
 Toán(130)
Kiểm tra định kì giữa học kì 2
I- Mục tiêu:
 - Kiểm tra KN thực hiện phép nhân, chia các số có bốn chữ số. So sánh số đo độ dài. Giải toán bằng 2 phép tính.Nhận ra số góc vuông trong 1 hình. Đơn vị đo độ dài...
 - GD tính tự giác, độc lập.
II- Đồ dùng:
 - GV : Đề bài
 - HS : Giấy kiểm tra.
III- Nội dung kiểm tra:
Phần trắc nghiệm khách quan
Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 
Câu 1: Số liền sau của 7529 là:
 A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539
Câu 2:Trong cùng một năm, ngày27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là:
 A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Câu 3: Số góc vuông có trong hình bên là: 
 A. 2 B. 3
 C. 4 D. 5
Câu 4: (2m 5cm = ...cm).Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 7 B. 25 C. 250 D. 205
Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 
a.5738 + 2446 b. 7482 - 946 c. 1928 3 d. 8970 : 6
Câu 2: Giải bài toán
 Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống?
Câu 3: 
 Một hình chữ nhật có chiều rộng 18 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó? 
Đáp án và cách cho điểm
Phần trắc nghiệm khách quan: 2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu2
Câu 3
Câu 4
C
D
B
D
Phần tự luận: 8 điểm
 Bài 1( 4điểm): Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
 Bài 2( 2 điểm):
 - Tìm được số kg rau cả 3 xe chở được 1 điểm.
 - Tìm được số kg rau còn lại được 1 điểm.
 Bài 3( 2 điểm)
 - Tìm được chiều rộng hình chữ nhật được 1 điểm
 - Tìm được chu vi hình chữ nhật được 1 điểm
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV thu bài và nhận xét giờ.
 - VN: Tự ôn lại bài
Chính tả(52): Nghe - viết 
 Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng bài tập 2a, phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai 
( K,G làm thêm BT 2b).
 II. Đồ dùng 
 - GV : Bảng phụ viết BT2
 - HS : Vở chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
- Nhận xét bài của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Đoạn văn tả gì ? 
( Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm).
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
(Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng)
- Cho HS tìm và viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
- Nêu yêu cầu BT 2a/72: ( Tìm và viết vào vở tên con vật, đồ vật bắt đầu bằng r, d, gi)
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét KQ, VD: 
r
rổ, rá, rùa, rắn ...
d
dao, dê, dế ...
gi
giường, giày, giấy, giun ...
- Cho HS tự làm vào vở
- HS khá, giỏi làm và chữa BT 2b
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp
- Nhận xét bạn.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS trả lời
- tập viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai chính tả.
- viết bài vào vở.
- Nghe nhận xét
- 2 HS nêu
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp
- 3 em lên bảng
- Nhận xét bạn
- làm bài vào vở
- làm theo HD
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.	 
Tập làm văn(26)
Kể về một ngày hội.
I. Mục tiêu
 - Biết kể về 1 ngày hội theo gợi ý(BT1), lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp HS hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
 - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.( K,G có thể viết hơn 5 câu).
II. Đồ dùng 
 - GV : Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
 - HS : Vở tập làm văn
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh bài TLV tuần 25.
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS kể
 *Bài tập 1/72
- Nêu yêu cầu BT: Kể về 1 ngày hội mà em biết.
- Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HD HS có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.
- Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim
- Nhận xét bổ sung cho HS
 *Bài tập 2/72
- Nêu yêu cầu BT. :Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- Cho HS viết bài, GV giúp đỡ HS kém.
- Chấm điểm 1 số bài làm tốt.
- Nhận xét bài chấm
- 2 HS kể
- Nhận xét bạn.
-1 HS nêu
- Vài HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS kể giỏi kể mẫu.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Nhận xét bạn.
- viết bài theo yêu cầu
- 1 số HS đọc bài viết
- Cả lớp và GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS ôn bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc