.Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
_Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
_Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
_Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Đọc hiểu
_Hiểu nghĩa của các từ trong bài:gà tây, bò mộng, chật vật.
_Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một bạn học sinh bị tật nguyền.Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
B. KỂ CHUYỆN
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
*GDKNS:xác định giá trị cá nhân, thể hiện sự cảm thông, thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng:
TUẦN 29 Từ ngày 2/4/2012 đến ngày 6/4/2012 Ngày soạn: 31/3/2012 Thứ Hai: 2/4/2012 Tiết 1+2:Tập đọc – Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I.Mục tiêu: A. TẬP ĐỌC 1. Đọc thành tiếng _Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay... _Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. _Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2. Đọc hiểu _Hiểu nghĩa của các từ trong bài:gà tây, bò mộng, chật vật. _Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một bạn học sinh bị tật nguyền.Trả lời được các câu hỏi trong sgk. B. KỂ CHUYỆN Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. *GDKNS:xác định giá trị cá nhân, thể hiện sự cảm thông, thể hiện sự tự tin. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ trong sgk. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.KTBC:3p Gọi 2 học sinh học thuộc lòng bài Cùng vui chơi, nói nội dung bài. -GV nhận xét- ghi điểm. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p 23p 10p 10p 2p 18p HĐ1:Giới thiệu bài(kết hợp tranh) HĐ2:Luyện đọc. -Gv đọc toàn bài. -Luyện đọc:Gv viết lên bảng các từ khó. +Gv giúp học sinh giải nghĩa: gà tây, bò mộng, chật vật. *HĐ3:Tìm hiểu bài - GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài + Nêu yêu cầu của buổi học thể dục + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Theo em, vì sao Nen-li cố xin thầy được cho tập như mọi người? + Những chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? - Tấm gương của Nen-li và vận động viên Am-xtơ-rông có gì giống nhau? Em học được điều gì qua câu chuyện về các nhân vật này? - Em hãy tìm một tên thích hợp cho câu chuyện. *HĐ4: Luyện đọc lại bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng dẫn giọng đọc và các từ cần nhấn giọng như đã nêu ở phần đọc mẫu. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét và cho điểm HS KỂ CHUYỆN HĐ1:GV nêu nhiệm vụ *HĐ2:HD kể chuyện - GV hỏi: Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật? - Em có thể kể lại bằng lời của nhân vật nào? - GV gọi 4 HS yêu cầu tiếp nối nhau kể 3 đoạn của truyện. Sau mỗi lần HS kể, GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. - GV gọi 3 HS kể bằng lời cùng một nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Học sinh quan sát. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc nối tiếp câu. -Học sinh đọc tiếp nối đoạn. -Đọc đoạn trong nhóm. -1 học sinh đọc cả bài. -1 HS đọc lại cả bài -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. -1 học sinh đọc đoạn 2+3 và trả lời câu hỏi. -Học sinh lắng nghe. -Đọc theo nhóm. -Thi đọc bài. -Học sinh nghe. - Tức là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ” hoặc “mình”. + Bằng lời của thầy giáo, của Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li hoặc một bạn HS trong lớp. - 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét (3 HS có thể kể bằng lời của ba nhân vật khác nhau). - Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -3 HS kể bằng lời cùng một nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp. Hs yếu đọc 1 đoạn. Giúp học sinh yếu kể 1 đoạn. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 3 –Toán:Tiết 141 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: - Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích cm 2. - BT 1,2,3. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Hình minh hoạ trong phần bài học SGK Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 . 2/ Học sinh : SGK , VBT , III.KTBC:3p -Gv kiểm tra vở bài tập của học sinh.Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 9p 20p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:XD quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -Dựa vào hình vẽ trong sgk, Gv hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước: +Tính số ô vuông trong hình( 4x3 = 12(ô vuông). +Biết 1ô vuông có diện tích 1cm2. +Tínhdiệntíchhìnhchữnhật:4x3=12(cm2). -Từ đó đưa ra quy tắc như sgk. HĐ3:Thực hành Bài 1:Cho học sinh nhắc lại quy tắc rồi tính. Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu. Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x5 = 70 (cm2) ĐS: 70 cm2 Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề. a)Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 5 x3 = 15 (cm2).ĐS: 15 cm2 b)Bài giải 2dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật là: 20x9=180(cm2) ĐS: 180 cm2 Học sinh nghe. -Học sinh tính số ô vuông. -Học sinh tính diện tích hình chữ nhật.Nhắc lại quy tắc. -HS nhắc lại quy tắc rồi làm bài. -Đọc yêu cầu và làm bài. -Học sinh tự làm rồi đổi chéo vở kiểm tra. Học sinh yếu nhắc lại quy tắc. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Vài học sinh nhắc lại quy tắc. Ngày soạn: 1/4/2012 Thứ Ba: 3/4/2012 Tiết 1 – Mĩ thuật:Tiết 29 VẼ TRANH TĨNH VẬT (LỌ VÀ HOA) I.Mục tiêu: - Tập vẽ tranh tĩnh vật Lọ và Hoa . -Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.Hs khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối , biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Hiểu được vẽ đẹp tranh tĩnh vật. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên: _ Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác loại của các hoạ sĩ _ Mẫu vẽ : lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp _ Hình gợi ý cách vẽ hình , màu vẽ 2/Học sinh : _Vở vẽ. III.KTBC:3p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 5p 7p 12p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Quan sát , nhận xét -GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại ( tranh sinh hoạt , phong cảnh , các con vật , chân dung ,.) đểHS phân biệt được + Tranh tĩnh vật vớicác tranh khác loại + Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ? -Giới thiệu một số tranh để HS nhận biết về đặc điểm của tranh tĩnh vật + Hình vẽ trong tranh là gì ? + Màu sắc trong tranh? HĐ3:cách vẽ tranh -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ tranh để HS nhận ra + Cách vẽ hình :Vẽ phác hoạ vừa với phần giấy quy định , Vẽ lọ , vẽ hoa , + Cách vẽ màu : Nhìn mẫu hoặc nhơ ùlại màu lọ , hoa để vẽ , vẽ màu lọ , hoa theo ý thích , có đậm , có nhạt , vẽ màu nên cho tranh sinh động hơn HĐ4: Thực hành -GV nêu yêu cầu của bài tập. HĐ5:Nhận xét, đánh giá Gv giới thiệu một số bài đã hoàn thành. Học sinh nhắc đề. -Học sinh quan sát tranh và phân biệt. -Học sinh trả lời. -Học sinh chú ý theo dõi các bước. -Học sinh xem một số tranh tĩnh vật để thấy cách vẽ màu và cảm thụ vẻ đẹp của tranh. -Học sinh làm bài. -Học sinh nhận xét, xếp loại. Giúp học sinh yếu hoàn thành bài vẽ. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Dặn học sinh chuẩn bị: quan sát ấm pha trà. Tiết 2 –Toán:Tiết 142 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó . - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước .Bt 1,2,3. - Ham thích học môn toán. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Hình minh hoạ trong bài tập 2 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 . 2/ Học sinh : SGK , VBT , III.KTBC:3p Gv yêu cầu hs nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật - 2 hs lên bảng làm . Hs khác cả lớp theo dõi và nhận xét - Gv nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:giới thiệu bài HĐ2:Thực hành Bài 1: Giải Đổi 4 dm = 40 cm Diện tích của hình chữ nhật : 40 x 8= 320 (cm 2 ) Chu vi của hình chữ nhật : ( 40 + 8 ) x2 = 96 ( cm ) Đáp số : 320 cm 2 , 96 cm Bài 2: Giải a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 8 x 10= 80 (cm 2) Diện tích của hình chữ nhật DMNP là : 20 x 8 = 160 (cm 2) b. Diện tích của hình H là : 80+160 = 240 (cm 2) Đáp số : a. 80 cm 2 , 160 cm 2 b. 240 cm 2 Bài 3: Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 5 = 50 (cm 2) Đáp số : 50 cm 2 Học sinh nghe. -Học sinh đọc đề toán và nhận xét 2 cạnh của hình chữ nhật. -Học sinh đọc đề rồi làm bài theo cặp. -Học sinh đọc đề và làm bài vàovở. Hs yếu đọc đề. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. -Gv nhận xét tiết học. Tiết 3 – Tự nhiên và xã hội: Tiết 57 THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I.Mục tiêu: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. Yêu thích thiên nhiên. *GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : _ Các hình trong SGK trang 108 , 109 2/Học sinh : _ Giấy khổ Ã bút màu đủ cho mỗi HS _ Giấy khổ to , hồ dán III.KTBC:3p -Gv kiểm tra vở bài tập. -Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:giới thiệu bài *HĐ2:Tiến hành -GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở ngay vườn trường( nếu có điều kiện , nhà trường có thể kết hợp , bố trí thêm thời gian để cho HS đi tham quan công viên hay vườn thú ,.) _ HS đi theo nhóm , Các nhóm trưởng quản lícác bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm _ GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Quan sát , vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy +Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập , sau đó về báo cáo với nhóm . Nếu có nhiều cây cối và các con vật , nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. Học sinh nghe. - HS đi theo nhóm , Các nhóm trưởng quản lícác bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm. -Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập , sau đó về báo cáo với nhóm. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2. -GV nhận xét tiết thực hành. Tiết 4 –Chính tả(nghe- viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC (đoạn 3) I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Viết đúng tên riêng người nước ngoài: Đê-rốt-ki, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x , in / inh -Gd cho học sinh tinh thần vượt khó trong học tập. II.Đồ dùng: 1/ Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a) , 2b) 2/Học sinh : VB ... đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) (1 dòng)D, Nh (1 dòng) và viết tên riêng Trường Sơn (1dòng) và viết câu ứng dụng : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) -Gd cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Mẫu chữ cái viết hoa T (Tr) -Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp 2/Học sinh : VTV III.KTBC:3p -Gv kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -1học sinh nhắc laị từ và câu ứng dụng ở tiết 28. -2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:Thăng Long, Thể dục. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 13p 12p 4p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD viết bảng con *Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? + GV nhận xét và nêu lại qui trình viết chữ hoa mà HS vừa nêu :Cấu tạo chữ T cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi gồm 1 nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản là2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Tr vào bảng *Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi... * Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết -GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS . HĐ4:Chấm, chữa bài Gv chấm bài và nhận xét. Học sinh lắng nghe. -Học sinh tìm trong bài:T(Tr), S,B. -Học sinh viết chữ Tr, S vào bảng con. -Học sinh đọc:Trường Sơn. -HS viết từ ứng dụng Trường Sơn. -Yêu cầu HS viết từ: Trẻ em, Biết. -Học sinh viết bài. Hs yếu đọc từ ứng dụng. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Học sinh đọc lại từ và câu ứng dụng vừa học. Ngày soạn 4/4/2012 Thứ Sáu: 6/4/2012 Tiết 1 –Thủ công:Tiết 29 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tt) I.Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. -Làm được đồng hồ để bàn .Đồng hồ tương đối cân đối.Với hs khéo tay: làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình. 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước III.KTBC:3p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HS thực hành làm đồng hồ để bàn _GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. _GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế , khung , chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều . _Gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhõ làm lịch ghi thứ ngày và ghi nhãn hiệu của đồng hồ _Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , giúp đơ õcác em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm _GV cho các em cất sản phẩm tiết sau làm tiếp. Học sinh lắng nghe. -2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn . +Bước 1 : Cắt giấy . +Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ : khung , mặt , đế và chân đỡ đồng hồ . +Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh . _HS thực hành làm đồng hồ _HS cất sản phẩm . V.Hoạt động nối tiếp: 2p -2 học sinh nhắc lại quy trình cắt đồng hồ. -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 2 –Toán :Tiết 145 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000(đặt tính và tính đúng) -Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính , tính diện tích hình chữ nhật .BT 1,2a,4. -Rèn tính cẩn thận cho học sinh. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : SGK , 2/Học sinh : SGK , VBT , Bảng con III.KTBC:3p -GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.-Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 7p 22p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: HD tự thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194=? -Gv hướng dẫn như phép cộng các số trong phạm vi 10 000. *Quy tắc:Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số cùng ... HĐ3:Thực hành Bài 1: 64 827 86 149 37 092 72 468 +21 954 +12 735 + 35 864 + 6829 86 781 98 884 72 956 79 297 Bài 2: 18 257 52 819 +64 439 + 6 546 82 696 59 365 Bài 3: bỏ theo cktkn. Bài 4: Giải Đoạn đường AC dài là : 2350 – 350 = 2000 ( m ) Đổi 2000 m = 2 km Đoạn đường AD dài là : 2+3= 5 ( km ) Đáp số : 5 km Học sinh nghe. -Học sinh tự làm các bước. -Nhiều học sinh nhắc lại quy tắc. -Học sinh lên bảng tính và nêu cách làm. -Học sinh làm bảng con. -Học sinh đọc đề và làm bài vào vở. -1học sinh làm trên bảng. Hs yếu nhắc lại. Hs yếu làm 1 bài. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Vài học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng. Tiết 3 –Chính tả(nghe- viết) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (Từ đầu...người yêu nước) I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc in / inh. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2a , 4 cái bút dạ 2/Học sinh : SGK , VBT III.KTBC:3p - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. Các từ : điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình -GV nhận xét và ghi điểm IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 24p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD nghe-viết - Đọc đoạn văn 1 lần - Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? *Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho đẹp? * GV đọc cho học sinh viết bài. *Chấm bài : - GV chấm bài và nhận xét HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài - Chốt lại lời giải đúng Hỏi: Truyện buồn cười ở điểm nào? Học sinh nghe. -Học sinh trả lời. -Học sinh viết từ khó. -Học sinh viết bài. -Học sinh đọc yêu cầu và làm bài. - Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ra cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta. Hs yếu lên bảng viết từ khó. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Dặn học sinh viết lại lỗi sai. Tiết 4 –Tập làm văn:Tiết 29 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU BÓNG CHUYỀN I.Mục tiêu: - Dựa vào bài tập làm văn miệng của tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu bóng chuyền mà em có dịp xem. -Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trận đấu. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Câu hỏi gợi ý tuần 28 2/Học sinh : SGK , VBT III.KTBC:3p 2 học sinh làm lại bài tập 1 tuần 28. -Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài: trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28 để viết một đoạn văn gắn khoảng 5 đến 7 câu về một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem. HĐ2:HD làm bài tập - GV yêu cầu HS mở SGK trang 88 đọc lại các câu hỏi gợi ý của bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28. - GV hướng dẫn: Khi viết bài, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể như bài tập làm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khác. Trước khi viết bài em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu hoặc lạc đề. - GV cho HS tự viết bài - GV gọi khoảng 7 HS đọc bài làm trước lớp - GV chỉnh sửa lỗi cho từng em, góp ý để viết bài hay hơn - Nhận xét và cho điểm HS -Học sinh nghe. -Học sinh mở sgk và đọc lại gợi ý. -Học sinh viết bài. -Học sinh đọc bài trước lớp. Giúp học sinh yếu hoàn thành bài viết. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Nhắc những học sinh chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học. Tiết 5 –Sinh hoạt tập thể: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ tình hình HỌC TẬP TUẦN 29 KẾ HOẠCH TUẦN 30 I.Mục tiêu: -Học sinh biết tổng kết tình hình học tập tuần 29. -Nắm bắt được kế hoạch tuần 30. -Gd cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. II.Đồ dùng: GV chuẩn bị nội dung, kế hoạch tuần 30. III.KTBC:3p GV kiểm tra tinh thần chuẩn bị của các tổ trưởng. GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p 23p HĐ1:Gv giới thiệu nội dung. HĐ2:Tiến hành -GV theo dõi và giải đáp thắc mắc của học sinh. *Kế hoạch tuần 30: -Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập cho học sinh trong lớp. -Kèm học sinh yếu . -Bồi dưỡng học sinh giỏi. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập . -Tiếp tục ôn các bài hát múa của Đội. -Sinh hoạt Sao. -Lao động chăm sóc bồn hoa và thu gom rác xung quanh sân trường. Học sinh lắng nghe. -Các tổ tiến hành họp và báo cáo. -Lớp trưởng nhận xét. -Học sinh nhận khuyết điểm và sửa chữa. -Cả lớp tự đề ra hướng khắc phục cho thời gian đến. -Học sinh lắng nghe kế hoạch tuần 30. V.Hoạt động nối tiếp: 7p Gv tổ chức cho học sinh hát múa tập thể. Tiết 1 –Thể dục:bài58 ÔN BÀI TD VỚI HOA HOẶC CỜ –TRÒ CHƠI”AI KÉO KHOẺ” I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Chơi trò chơi:Ai kéo khoẻ.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. -GD cho học sinh tinh thần kỉ luật. II.Đồ dùng: Gv kẻ sân cho trò chơi. III.KTBC: 2p Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài đã học. Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 3p 25p 2p HĐ1:phần mở đầu -Gv phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Khởi động: Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. -Chơi trò chơi: Tìm qủa ăn được. Gv nêu tên trò chơi, yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi và tổ chức điều khiển cho học sinh chơi. HĐ2:Phần cơ bản *Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. -Gv theo dõi, giúp đỡ, sửa sai. -Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau. *Làm quen trò chơi:Ai kéo khoẻ. -Gv nêu tên và luật của trò chơi. -Chia số học sinh trong lớp thành các đội có số học sinh bằng nhau. -Tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi. HĐ3:Phần kết thúc Hồi tĩnh:Đi lại thả lỏng và hít thở sâu -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đứng theo vòng tròn, khởi động các khớp. +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên khoảng 100-200m. -Học sinh tham gia trò chơi chủ động. -cả lớp tập theo đội hình vòng tròn .Cán sự điều khiển. -Các tổ tập theo khu vực đã định. -Các tổ thi đua nhau. -Nghe luật chơi. -Chơi thử sau đó chơi thật. -Học sinh tập động tác hồi tĩnh. Giúp học sinh yếu mạnh dạn trong khi chơi V.Hoạt động nối tiếp:3p -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Giao bài về nhà: Ôn bài TD phát triển chung.
Tài liệu đính kèm: