. Mục tiêu :
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- HS: Bộ đồ dùng học toán .
III. Hoạt động dạy - học:
TUẦN 16 Toán . LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học: Các HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hỗ trợ A.Cñng cè: - Kiểm tra BT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: . Hoạt động 1 Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. Nx,Ghi điểm. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Nhận xét. . Hoạt động 3 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Hoạt động 3 Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 - Nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C.H§ nèi tiÕp: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - Một em nêu yêu cầu bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GD KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Sgk. Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học : Các HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hỗ trợ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: GV giíi thiÖu bµi Luyện đọc: * Rèn đọc đúng. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. LĐ từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, LĐ từ khó. - LĐ đúng như SGV. * Đoạn. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. Nx, td. 3. Luyện đọc lại : * Rèn đọc hay. - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. C – Củng cố. - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. Toán: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu bµi häc : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ A. Cñng cè: - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hs làm nhóm. - Chấm, chữa bài Củng cố: - Cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. Chính tả: (Nghe – Viết). ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập. IV. Các hoạt động dạy - học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1.Ổn định 2.Dạy bài mới Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. b.Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêubµi häc: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“ = “, “. - GDHS Yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. 1. Giới thiệu bài: Bài 1: - Mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức -HS làm bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - HS làm nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Điền dấu = -HS làm vở. -Nx, ghi điểm. Củng cố. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1 HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Vài học sinh nhắc 2 quy tắc vừa học. Tập đọc. VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ) - GDHS biết yêu quý cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt Th¶o luËn nhãm, tr×nh bµy 1 phót IV. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới Luyện đọc * Rèn đọc đúng. a/ Đọc diễn cảm bài thơ. LĐtừ khó. - HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ. -LĐ đúng ( như SGV). b/ Đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất ) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc. Nx, td. Học thuộc lòng bài thơ : * Rèn đọc hay. - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. Củng cố. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi bạn” và trart lời câu hỏi. HS lắng nghe. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - 1 em đọc khổ 1. - Lắng nghe. - HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV Bảng phụ : bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A.Cñng cè: - Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: - Mời 1 HS làm mẫu biểu thức đầu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. +Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân chia cộng trừ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - Nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 :6 =35 S 282 -100 :2 = 91S 282 -100: 2 =232 Đ - HS đọc bài toán. Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN,DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN IV. Các hoạt động dạy - học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1.Ổn định 2.Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. C. Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta? - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - Sự vật - Công việc - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật -Công việc - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. Chính tả. ( Nhớ - Viết ) VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ Ổn định 2.Dạy bài mới: 3. Củng cố. Hướng dẫn nhớ- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. Tập làm văn: NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:SGK, bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy - học: Các HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1.Ổn định 2. Dạy bài mới: 3. Củng cố- dặn dò: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. + Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1 HSG kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời theo suy nghĩ .
Tài liệu đính kèm: