Giáo án Tự nhiên xã hội 2 cả năm

Giáo án Tự nhiên xã hội 2 cả năm

TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 1 )

Bài 1: Cơ quan vận động

I. Mục tiêu:

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .

HS Khá – Giỏi:Nêu được ví dụ sự phối hợp của cơ và xương .Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ cơ quan vận động.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức. 1-2/

2. Kiểm tra sách vở của hs.

3. Bài mới: 20-30/

 Hoạt động 1(10/) Làm một số cử động.

* Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 2 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG
Tuần 
Tên bài giảng ( HỌC KÌ I )
Tuần
Tên bài giảng ( HỌC KÌ II )
1
Cơ quan vận động 
19
Đường giao thông 
2
Bộ xương
20
An toàn khi đi các phương tiện giao thông 
3
Hệ cơ 
21
Cuộc sống xung quanh
4
Làm gì để xương và cơ phát triển 
22
Cuộc sống xung quanh ( tt)
5
Cơ quan tiêu hoá 
23
Ôn tập xã hội 
6
Tiêu hoá thức ăn 
24
Cây sống ở đâu ?
7
An , uống đầy đủ
25
Một số loài cây sống dưới nước 
8
 An , uống sạch sẽ
26
Một số loài cây sống dưới nước ( tt )
9
Đề phòng bệnh giun
27
Loài vật sống ở đâu ?
10
Ôn tập : con người và sức khoẻ 
28
Một số loài vật sống trên cạn 
11
Gia đình 
29
Một số loài vật sống dưới nước
12
Đồ dùng trong gia đình 
30
Nhận biết các cây cối , con vật 
13
Giữ sạch môi trường xung quanh
31
Mặt trời
14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
32
Mặt trời và phương hướng 
15
Trường học 
33
Mặt trời và các vì sao
16
Các thành viên trong nhà trường 
34
Ôn tập 
17
Phòng tránh ngã khi ở trường 
35
Kiểm tra định kì 
18
Thực hành giữ trường sạch đẹp 
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 1 )
Bài 1: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .
HS Khá – Giỏi:Nêu được ví dụ sự phối hợp của cơ và xương .Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.. 1-2/
2. Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới: 20-30/
	Hoạt động 1(10/) Làm một số cử động.
* Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2m 3m 4/SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ.
Gọi vài nhóm lên thực hiện.
Bước 2:
Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác.
GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
* Kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
	Hoạt động 2(10/): Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
* Mục tiêu:
- Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của xương và cơ.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn cho hs thực hành.
- GV hỏi: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
- Cho hs thực hành cử động.
- KL: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3:
- HS quan sát hình 5, 6/SGK và trả lời câu hỏi ”Chỉ và nói tên cơ quan vận động của cơ thể”
	Hoạt động 3(10/) Trò chơi “Vật tay”
* Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (như SGK).
Bước 2: GV yêu cầu 2 hs lên chơi mẫu.
Bước 3:
GV tổ chức cho cả lớp chơi theo nhóm 3 người, trong đó 2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài.
Trò chơi liên tục từ 2-3 “keo”. Trọng tài nói tên các bạn chiến thắng.
* Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta cần chăm chỉ tập TD và ham thích vận động.
Hoạt động 4 (5/) Củng cố dặn dò 
- Bộ phận nào của cơ thể cử động?
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 2 )
Bài 2: Bộ xương
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương :xương đầu , xương mặt , xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân.
HS Khá – Giỏi .Biết tên các khớp xương của cơ thể . Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn 
II. Đồ dùng dạy học:
Trang vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.. 1-2/
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5/
- Hãy nêu tên các bộ phận của cơ thể cử động?
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
3. Bài mới: 20/
	Hoạt động 1: (10/) Quan sát hình vẽ bộ xương.
* Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV treo tranh vẽ bộ xương.
- 2 HS lên bảng: 1 hs vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói tên xương, khớp xương; 1 hs gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng.
- HS thảo luận câu hỏi SGK.
* Kết luận: SGK/20
	Hoạt động2: (10/) Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
* Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống bị cong, vẹo.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- HS quan sát hình 2, 3 trong SGK/7. Đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV và HS cùng thảo luận câu hỏi:
- Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế?
- Tại sao chúng em không nên mang, xách vật năng?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
* Kết luận:
- Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm. Nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vật nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
- Muốn xương phát triển tốt chung ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai.
4. Họat động cuối: (5/) Củng cố dặn dò.
- Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống?
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 3 )
Bài 3: Hệ cơ
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính:cơ đầu ,ơc ngực , cơ lưng, cơ bụng , cơ tay , cơ chân.
HSKG : Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hệ cơ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động 1-2/
2. Kiểm tra bài cũ: (3 - 4/) 
- Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
3. Bài mới:29 – 30/
	Hoạt động1: (10/) Quan sát hệ cơ
* Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: “Chỉ và nói tên một số hệ cơ của cơ thể”. Đại diện nhóm trình bày 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình hệ cơ lên bảng, gọi hs xung phong chỉ và nói tên các cơ.
* Kết luận: Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống
	Hoạt động 2: (10/) Thực hành co và duỗi tay
* Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu từng hs quan sát hình 2 SGK/9. Làm động tác giống hình vẽ.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm xung phong trình diễn trước lớp.
* Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn, mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ, các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
	Hoạt động 3: (10/) Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc
* Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
- Một số hs phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn chắc.
4. Hoạt động cuối: (3 - 5/) Củng cố, dặn dò.
- Ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 4 )
Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I. Mục tiêu:
- Biết được tập thể dục hằng ngày ,lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt .
- Biết đi ,đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống .
HSKG : Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: (2 - 3/) 
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
3. Bài mới: 29 – 30/
	Hoạt động 1: (15/) Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
* Mục tiêu: 
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, nói về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK/10, 11.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: “Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?”
- Sau đó GV yêu cầu HS liên hệ với các công việc các em có thể làm ở nhà giúp đỡ gia đình.
	Hoạt động 2: (15/) Trò chơi: “Nhấc một vật”
* Mục tiêu: 
- Biết được cách nhấc một vật sao cho hợp lý không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu cách nhấc 1 vật như hình 6/SGK
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Gọi 1 vài HS lên nhấc mẫu.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm xếp thành 1 hàng dọc và GV phổ biến luật chơi/SGK.
- HS chơi – GV nhận xét, khen ngợi em nào nhấc vật đúng tư thế.
4. Hoạt động cuối: (5/) Củng cố – dặn dò.
- Hãy cho biết nhấc 1 vật thế nào là đúng?
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 5 )
Bài 5: Cơ quan tiêu hóa
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình ,
- HS Khá – Giỏi : Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: (2 - 3/) 
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
3. Bài mới: (29 - 30/) 
	Hoạt động 1(10 - 12/) : Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
* Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi: “Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?”
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng.
* Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ th ...  ( 28-30)/
 Hoạt động 1(15/) Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: · Hs biết nói tên 1 số loài vật sống dưới nước.
 · Biết tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 · Hs quan sát và tlch/ sgk: “ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình vẽ.
 · Gv khuyến khích hs đặt thêm các câu hỏi.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt, có loài vật sống ở nứơc mặn. Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triểb chúng ta cần phải sạch nguồn nước.
Hoạt động 2: (15/) : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
* Mục tiêu: · Hình thành KN quan sát, nhận xét, mô tả.
* Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
 · Gv yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to.
 · Các nhóm sẽ tự lựa các tiêu chí để phân loại và trình bày.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 · Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình , sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
 Gv cho hs chơi TC: “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn”.
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 30 )
 Nhận biết cây cối và các con vật.
I. Mục tiêu:
 + Nêu được tên một số cây , con vật sống trên cạn ,dưới nước.
 + Có ý thức bảo vệ của cây cối và các con vật.
+ Nêu được một số điểm sự khác nhau giữa cây cối ( thường đứng yên tại chỗ , có rễ, thân,lá,hoa)và con vật ( di chuyển được , có đầu ,mình, chân, một số con có cánh ) (HSKG).
II. Đd dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: Kể tên 1 số loài vật sống dưới nước?.
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: · Ôn lại những KT đã học về các cây cối và các con vật.
 · Nhận biết 1 số cây cối và các con vật mới.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 · Hs quan sát tranh/ 62, 63 và tlch/ sgk.
 · Kết quả quan sát thư kí của nhóm sẽ ghi vào các bảng sau/ sgv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: (15/) : Triễn lãm
* Mục tiêu: · Củng cố những KT đã học về cây cối và các con vật.
* Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
 · Gv chia lớp thành 6 nhóm và phân cho mỗi nhóm 1 góc lớp, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, băng dính. Giao nhiệm vụ cho các nhóm ( như sgv ). 
 Bước 2: 
 · Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
 · Hs các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.
 · Gv nhận xét kết quả.
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
 · Cây cối có thể sống ở đâu?
 · Các con vật có thể sống ở đâu? 
Ngày dạy  TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 31 )
 Mặt trời.
I. Mục tiêu:
 + Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
 + Hình dung ( tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 64, 65.
 + Giấy vẽ, bút màu.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: 
 · Cây cối có thể sống ở đâu?.
 · Các con vật có thể sống ở đâu?
Hãy kể tên các cây sống trên cạn?.
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời.
* Mục tiêu: · Hs biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của MT.
 · Biết tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
 · Gv yêu cầu hs vẽ và tô màu MT.
 · Hs vẽ theo trí tưởng tượng.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 · Gv yêu cầu 1 số hs giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
 · Gv yêu cầu hs nói những gì các em biết về MT
* Kết luận: MT tròn giống như một “ quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm TĐ. MT ở rất xa TĐ.
GDVSMT : Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Hoạt động 2: (15/) : Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời.
* Mục tiêu: · Hs biết 1 cách khái quát về vai trò của MT đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành: 
 · Gv hỏi: Hãy nói về vai trò của MT đối với mọi vật trên TĐ.
 · Gv cho hs phát biểu tự do và gv ghi trên bảng. 
GDVSMT : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối , các con vật và con người 
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
 Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón.
Ngày dạy  TNXH Tiết 32
Mặt trời và phương hướng .
I . Mục tiêu : 
 + Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt trời mọc và lăn.
 + Dựa vào Mặt Trời biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào .(HSKG)
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Các tấm bìa ghi Mặt trời và 4 phương
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: Em hãy giới thiệu Mặt trời ?
Vì sao không nhìn trực tiếp lên Mặt trời?
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Làm việc với SGK .
Mục tiêu: HS kể được tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt trời mọc là phương Đông . 
Cách tiến hành :
* GV nêu câu hỏi- HS quan sát tranh, nêu ý kiến
Hằng ngày Mặt trời mọc lúc nào ? Lặn lúc nào ? + Mọc vào lúc sáng, lặn vào buổi chiều .
Trong không gian có mấy phương chính, đó là phương nào ? + Có 4 phương chính : 
 Đông – Tây – Nam – Bắc 
Mặt trời mọc phương nào, lặn phương nào ? + Mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
Hoạt động 2: (15/) : Tìm phương hướng bằng Mặt trời .
Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
Cách tiến hành :
- Hướng dẫn theo nhóm
 ( Hỗ trợ : Nêu ý kiến to, rõ ràng ) - HS quan sát hình 3 ở SGK để xác định phương hướng bằng Mặt trời .
- Hoạt động cả lớp
- GV gợi ý HS nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt trời .
- HS nêu : Tay phải hướng về Mặt trời mọc ( Đông ) tay trái chỉ hướng Tây. Trước mặt là phương Bắc . Sau lưng là phương Nam .
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
HS dùng các tấm bìa thực hành xác định phương hướng bằng Mặt trời.
Giáo dục : Nhớ cách xác định phương hướng.
Chuẩn bị bài : Mặt trăng và các vì sao
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy  TNXH Tiết 33
Mặt Trăng và các vì sao .
I . Mục tiêu : 
Khái quát hình dạng , đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Một số bức tranh về trăng sao.
HS : Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: Nêu 4 phương chính ?
Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời ?
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Vẽ và giới thiệu tranh vẽ Mặt Trăng và các vì sao .
Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao.
Cách tiến hành :
* Làm việc cá nhân.
( Hỗ trợ : Nêu ý kiến to, rõ ràng )
- HS vẽ bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao.( Không yêu cầu tô màu )
* Hoạt động cả lớp.
- Tại sao em lại vẽ Mặt Trăng như vậy? - HS giới thiệu tranh.
- Mặt Trăng có hình gì ? - Có hình lưỡi liềm, lưỡi trai, lá lúa,
- Vào những ngày nào trong tháng ta thấy Mặt Trăng tròn ? - Vào ngày 15 và 16 trong tháng ta thấy Mặt Trăng tròn.
- Anh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời ? - Anh sáng Mặt Trăng mờ, dịu mát hơn so với ánh sáng Mặt Trời.
Kết luận [ Mặt Trăng tròn như quả bóng lớn ở xa Trái Đất. Anh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
Hoạt động 2: (15/) : Thảo luận về các vì sao .
Mục tiêu: HS biết khái quát về đặc điểm các vì sao.
Cách tiến hành :
- Tại sao các em lại vẽ các vì sao như vậy. - Ngôi sao có 5 cánh, 4 cánh 
- Theo em ngôi sao có hình gì ? Trong thực tế ngôi sao có giống đèn ông sao không ?
- Có hình tròn không giống đèn ông sao .
Kết luận[ Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ giống như mặt Trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt Trời nhưng vì chúng ở rất xa nên nhìn thấy nhỏ .
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
Giáo dục : HS thích vẽ Mặt Trăng .
Chuẩn bị bài : Ôn tập tự nhiên .
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy  TNXH Tiết 34
Ôn tập : Tự nhiên.
I . Mục tiêu : 
Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật , nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Phiếu giao việc HĐ2
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: Em hãy mô tả đặc điểm Mặt Trăng và các vì sao ?
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Trò chơi “Đố vui”
Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học về Tự nhiên.
Cách tiến hành :
GV chia lớp ra làm 2 nhóm.
Giao nhiệm vụ : Thảo luận và đặt câu hỏi về chủ đề tự nhiên.
HS bầu nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận. Hai đội luân phiên nhau đặt câu hỏi và trả lời.
Hoạt động cả lớp : HS trình bày.
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: (15/) : Tham quan thiên nhiên
Mục tiêu: Nhận biết cây cối, con vật sống trong tự nhiên.
Cách tiến hành :
GV dẫn HS tham quan cây cối, con vật xung quanh vườn trường .
HS quan sát và ghi vào phiếu giao việc.
Trình bày, nhận xét. ( Hỗ trợ : Nêu ý kiến to, rõ ràng )
Tên cây cối và con vật sống trên cạn
Tên cây cối và con vật sống dưới nước.
Tên con vật sống trên không.
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
Nêu tên và lợi ích một số con vật sống trên cạn ?
Giáo dục : HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên . Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy  TNXH Tiết 35
 Ôn tập : Tự nhiên.
I . Mục tiêu : 
Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật , nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động ( 1-2)’ 
 2. Kiểm tra ( 2-3)’: Em hãy mô tả đặc điểm Mặt Trời và mặt trăng ?
 3. Bài mới ( 28-30)’
 Hoạt động 1(15/) Trò chơi “ Du hành vũ trụ ”
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mặt trời, mặt trăng và các vì sao . Gây hứng thú học tập cho HS .
Cách tiến hành :
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm.
Nhóm 1 : Tìm hiểu về Mặt trời .
Nhóm 2 : Tìm hiểu về Mặt trăng
Nhóm 3 : Tìm hiểu về các vì sao. 
- GV nêu yêu cầu và gợi ý khi HS thảo luận .
HS từng nhóm trình bày .
Hoạt động 2: (15/) - GV tóm lại những ý kiến của từng nhóm 
( Hỗ trợ : Trả lời câu hỏi rõ ràng )
- Nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố _ dặn dò(5/) 
HS hát về chủ đề Tự nhiên .
Giáo dục : HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên .
Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH ( co chuan KT ).doc