Giáo án tổng hợp Tuần số 3 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần số 3 - Lớp 3 năm học 2010

Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.( trả lời được CH 1,2,3,4)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.

 II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học

- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 3 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3:
Ngày soạn:10/9/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010.
Giáo dục tập thể:
chào cờ đầu tuần
 (Trưởng khu soạn)
 Tập đọc – kể chuyện :
	 Chiếc áo len
I. Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.( trả lời được CH 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc
A. KTBC:	- 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
	+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?
B. Bài mới.
1. GT bài:	- GV giới thiệu chủ điểm.
	- GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4
- 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
* 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
* Lớp đọc thầm Đ3:
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
* Lớp đọc thầm đoạn 4:
- Vì sao Lan ân hận?
- HS thảo luận nhóm – phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- HS liên hệ
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc câu
- 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan.
c. Từng cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
d. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
3. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
	 ToánTiết 11: 
	 Ôn tập vê hình học
A. Mục tiêu: 
- Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng + SGK + thước kẻ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra :	
	- 1 HS giải bài tập 3.
II. Bài mới:
1. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
 Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40= 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
b.: GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
Đáp số: 86 cm
2. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
 Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4: HSKG 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác 
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, sửa sai
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn. 11/9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010.
 Chính tả (nghe viết)
	 Chiếc áo len
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b.
 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Dạy bài mới:
1. Pt bài – ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết 
1 HS đọc đoạn viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
b. Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giehat.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
	Tập đọc:
	 Quạt cho bà ngủ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.( trả lời được CH trong SGK, thuộc cả bài thơ)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 ToánTiết 12: 
	 Ôn tập về giải toán.
A. Mục tiêu:
	- Biết giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	- Biết giải toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, 
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng + SGK 
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra:
	Làm bài tập 2: (1HS)
	Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt
 Giải
Đội 1
 Số cây đội hai trồng được là:
Đội 2
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
b. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
 Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
 Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 635 – 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
a. Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
 Giải ...  + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
b. Bài 3 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hộiTiết 5: 
	 Bệnh Lao phổi
I. Mục tiêu:
	- Biết cần tiêm phòng lao , thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II.Đồ dùng dậy học :
 - Các hình trong SGK – 12,13.
III.Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13
a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5
- GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
- Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung.
* GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh...
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
b. Tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV nêu yêu cầu 
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
+ GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ.
- Lớp nhận xét các nhóm dán bảng.
+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp 
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá ....
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
- Tiêm phòng lao phổi ...
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
- Vì trong nước bọt có đờm...
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- Bước 3: Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....
c. Kết luận (SGK)
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
a. Mục tiêu:
- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai.
+ GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? 
- HS chú ý nghe
+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai. đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Trình diễn 
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào ....
c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ.
IV. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 14/9/2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010..
 Tập làm văn
	 Kể về gia đình- điền vào tờ giấy in sẵn 
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1.
- Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.(BT2).
- Giáo dục tình cảm đẹp dẽ trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
	- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
- Em thấy tình cảm của những người trong gia đình thế nào?
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
	 ToánTiết 15: 
	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật.
B.Đồ dùng dạy học:
 SGK 
 C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra:
	- 1HS làm lại bài tập 2
	- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14
II. Bài mới.
1. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
2. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
3. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
4. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
 28 24 20 20
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò :
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
	Tự nhiên xã hộiTiết 6: 
	 Máu và cơ quan tuần hoàn 
I. Mục tiêu:
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy học.
 Các hình trong SGK (14 – 15)
 Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
a. Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ .
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. 
+ GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. 
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?...
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu.
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt....
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau:
+ Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
+ Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận.
c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức”
a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
b. Tiến hành:
- Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2:
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng....
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 Thể dụcTiết 6: 
	 Ôn đội hình đội ngũ 
	 Trò chơi: Tìm người chỉ huy
I. Mục tiêu:
- Biết cách hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Quay phải quay trái.
- Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp.
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6’
- Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
- ĐHTT: x x x x x 
 x x x x x
Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
B. Phần cơ bản:
20 – 25’
ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
x x x x x
x x x x x
+ GV điều khiển 1 – 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn tập.
+ Các tổ tự tập luyện 
2. Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
- ĐHTL: Như trên
* HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ).
+ GV quan sát – sửa sai cho HS.
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- HS chơi trò chơi.
- ĐHTC :
c. Phần kết thúc 
 5 phút
- Đi thường theo nhịp và hát 
- ĐHXL:
- GV hệ thống bài học 
 x x x x x 
- GV nhận xét tiết học 
 x x x x x
- GV giao BTVN.
	Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ, guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
	- ý thức học tập tương đối tốt.
	- Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt như: 
- Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: 
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong trào lớp đi lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc