Giáo án tổng hợp Tuần số 5 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần số 5 - Lớp 3 năm học 2010

. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa :Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời được các CH SGK).

- Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảng vật xung quanh.

B. Kể chuyện:

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 5 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5:
Ngày soạn: 24/9/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
 Giáo dục tập thể:
chào cờ đầu tuần
 (trưởng khu soạn)
 Tập đọc – kể chuyện:
 Người lính dũng cảm.
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa :Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời được các CH SGK).
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảng vật xung quanh.
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tập đọc
A. Kiểm tra:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh vật xung quanh.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán:Tiết 21: 
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
B. Đò dùng dạy học:
 Bảng lớp + SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 2. Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 25/9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010.
 Chính tả (nghe viết)
 	 	 Người lính dũng cảm.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.	
- Làm đúng BT (2) a/b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Tập đọc
	 Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu đọc đúng các kiểu câu bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật .
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 	- Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa thu cảu em (3 HS)	
	- Trả lời ND bài.
	- GV + HS nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài – ghi đâù bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
4. Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiét học 
Toán Tiết 22:
	 Luyện tập.
A. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
B. Đồ dùng dạy học:
 SGK+bảng lớp
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).
- Một HS làm bài tập hai.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
đ. Bài 5. HS KG. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- C ... hiệu bài – ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: 
- Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3. Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 29/9/2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010.
 Tập làm văn
	 Tập tổ chức cuộc họp 
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra : 	- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưpngr nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể .
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhác lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
 Toán :Tiết 25
	 Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
A. Mục tiêu : 
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn .
B. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : 	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	-> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ 
 _________________
- HS nêu lại 
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
2. hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
a. Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Tự nhiên xã hội Tiết 10: 
 hoạt động bài tiết nước tiểu.
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- GDBVMT: HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
3. Hoạt động : Thảo luận 
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời 
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
c. Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này .
- Nêu một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ.
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Thể dục :Tiết 10 : 
	 Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số. Quay trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập vượt chướng ngại vật thấp.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 – 6'
Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp , phổ biến ND , 
- ĐHTT:
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chơi trò chơi: Qua đường Lội.
B. Phần cơ bản.
20 – 22'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số .
- HS tập theo tổ, các em thay nhau làm người chỉ huy.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
- ĐHTL:
 x x x x x 
 x x x x x
( mỗi em cách nhau 2 m).
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- GV cho HS học vần điệu.
- HS chơi thử 1 – 2 lần.
- HS chơi trò chơi chính thức.
- GV quan sát, sửa sai.
- ĐHXL:
x x x x x 
x x x x x
C. Phần kết thúc:
 5' 
- Đứng vỗ tay và hát 
- GV + HS hệ thống bài, nhận xét
- Giao BTVN
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ, guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
	- ý thức học tập tương đối tốt.
	- Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt : 
- Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: 
- Lười học bài ở nhà. 
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có.
 - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc