Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuỵện.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời CH 1,2,3,4)
b. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 10 Ngày soạn: 29/ 10/ 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010. Giáo dục tập thể Chào cờ đầu tuần (Trưởng khu soạn) Tập đọc- Kể chuyện Giọng quê hương I. Mục đích yêu cầu: a. Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuỵện. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời CH 1,2,3,4) b. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài- gb b. luyện đọc +. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - 1 HS đọc lại +. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ những câu văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - GV theo dõi, HD học sinh đọc đúng - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1 - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Với 3 người thanh niên * HS đọc thầm Đ2 - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn. * HS đọc thầm Đ3 - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? - HS nêu theo ý hiểu d. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - 3 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS thi đọc phân vai đoạn 2 + 3 - 1 nhóm khi đọc toàn truyện theo vai - Cả lớp bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện kể toàn bộ câu chuyện. 2. HD học sinh kể chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát từng tranh minh hoạ. - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện - GV gọi HS kể trước lớp - 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán : Tiết 46 Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu: - Biết dùng thước kẻ và bút vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng HS và thước mét III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài- gb b. HD HS làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo nhóm về cách vẽ - GV gọi HS nêu cách vẽ - Vài HS nêu cách vẽ - HS nhận xét - GV nhận xét chung - GV yêu cầu HS vẽ vào vở - HS làm vào vở - 3HS lên bảng làm - GV cùng nhận xét bài bạn - GV nhận xét – ghi điểm Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm nêu cách làm - GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu cách đo - GV yêu cầu HS đo - HS cả lớp cùng đo – 1 vài HS đọc kết quả : - Chiều dài chiếc bút: 13 cm - HS ghi kết quả vào vở - GV nhận xét Bài 3 - GV gọi HS .nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước mét thẳng dựng thẳng đứng áp sát vào bức tường - HS quan sát, ước lượng độ cao của bức tường, bảng - HS dùng mắt ước lượng - HS nêu kết quả ước lượng của mình - GV dùng thước kiểm tra lại - GV nhận xét, tuyên dương những học sinh có kết ước lượng đúng 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung bài (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 30/ 10/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010. Chính tả (Nghe viết) Quê hương ruột thịt I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT 2), làm đúng bài tập 3. - GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài – gb b. HD nghe viết *. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài 1 lượt - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài chốt - GV hướng dẫn HS nắm ND bài: + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? + Qua bài đọc em thấy cảnh đẹp trên đất nước ta thế nào? em cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó. - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên - GV hướng dẫn nhận xét về chính tả + Chỉ ra những chữ viết hoa các chữ ấy? - GV hướng dẫn viết tiếng khó - GV đọc: nơi trái sai, da dẻ. - HS luyện viết bảng con - GV sửa sai cho HS *. GV đọc bài - HS viết vào vở *. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. HD làm bài tập Bài tập 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu BT - GV yêu cầu HS thi làm bài theo tổ - HS làm bài theo tổ( ghi vào giấy nháp) - Đại diện các nhóm đọc kết quả - GV nhận xét - chốt lời giải đúng - HS nhóm khác nhận xét VD: Oai: khoai, ngoài,ngoại.. Oay: xoay, loay hoay. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS từng nhóm thi đọc SGK - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đánh giá tiết học Tập đọc Thư gửi bà I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.(trả lời CH sgk) II. Đồ dùng dạy học: - 1 phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người thân. III. Đồ dùng day –học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu - ghi đầu bài b. Luyện đọc: +. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc +. GVhướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt, nghỉ câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc - 2 – 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm c. Tìm hiểu bài - Đức viết thư cho ai? - Cho bà của Đức ở quê - Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào ? - Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 - Đức hỏi thăm bà điều gì ? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà - Đức kể gì với bà những gì ? - Tình hình gia đình và bản thân được lên lớp 3 được điểm 8 điểm 10 - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với ba như thế nào? - Rất kính trọng và yêu quý bà d. Luyện đọc lại - 1HS đọc lại toàn bộ bức thư - GV hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - HS thi đọc theo nhóm - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4.Củng cố dặn dò - Nêu ND bài ( 1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ToánTiết 47: Thực hành đo độ dài (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo dộ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, ê ke III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài- gb b. HD HS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS đọc bảng theo mẫu - Vài HS đọc - HS khác nhận xét - Nam cao 1m 15 cm - Hằng cao 1m 20 cm - Minh cao 1m 25 cm - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Tú cao 1m 20 cm - GV hỏi : Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam? - Nam cao: 1m 15 cm - Minh cao 1m 25 cm - Trong 5 bạn bạn nào cao nhất? - Hương cao nhất - Nam thấp nhất - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hành đo - HS thực hành đo theo tổ rồi viết kết quả vào bảng - GV gọi HS đọc kết quả đo - Vài nhóm đọc kết quả đo và nêu xem ở tổ bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất. - HS khác nhận xét - GV nhận xét chung 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Thủ công:Tiết 10 ÔN TậP CHƯƠNG i: Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học - Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình. II. Đồ dùng dạy học - Giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài- gb b, Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức - HS nêu lại tên các bài học ở chương I - Cho HS quan sát mẫu và nhắc lại quy trình từng bài - HS nêu lại các bước thực hiện mỗi sản phẩm - GV nhận xét, bổ sung - 1HS nhắc lại thao tác. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét c. Hoạt động 2: Thực hành - HS nghe - GV cho HS thực hành theo nhóm - Học sinh thực hành theo nhóm N5 - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS còn lúng túng - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - Dặn dò giờ học sau. Ngày soạn:31/ 10/ 2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010. Luyện từ và câu So sánh . dấu chấm I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm đẻ ngắt câu trong một câu (BT3). - GV giới thiệu về Côn Sơn,Vườn chim ở nam bộ để HS thấy cảnh đẹp và có ý thức bảo vệ. - Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn gian khổ của Bác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT1 - Bảng phụ viết BT3 III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới ... và yêu cầu HS kể trong nhóm - HS kể về gia đình của mình với các bạn trong nhóm Bước 3: GV gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình mình - HS kể trước lớp về gia đình của mình - HS khác nhận xét * Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2,3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1 thế hệ 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? (1HS) em đã nhắc nhở các thành viên trong gia đình giứ gìn MT sạch, đẹp chưa? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 2/11/2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010. Thể dụcTiết 20 Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung trò chơi " chạy tiếp sức" (Giáo viên bộ môn soạn, giảng). ToánTiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải, bài toán bằng hai phép tính. - HS vận dụng tốt bài học. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ tương tự như trong sách III. Các hoạt động dạy học: 1- Tổ chức 2. Kiểm tra 3- Bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng b. Giới thiệu giải bài toán bằng hai phép tính. Bài toán 1: - GV sơ đồ minh hoạ lên bảng. - HS quan sát - GV nêu bài toán - HS nghe - vài HS nêu lại + Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào? - Lấy số kèn ở hàng trên cộng với số hơn ở hàng dưới: 3 + 2= 5 ( cái ) + Muốn tìm số kèn ở cả 2 hàng ta làm như thế nào ? - Lấy số kèn hàng trên cộng với số kèn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8 (cái) - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét. - GV nhận xét Bài toán 2: - GV vẽ sơ đồ và nêu bài toán. - HS nghe và quan sát - Vài HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. + Muốn tìm số cá ở cả hai bể, trước tiên ta phải làm gì? - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Muốn tìm số cá ở bể thứ 2 ta làm như thế nào? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2: 4 + 7 = 11 (con) - GV gọi HS lên bảng giải - 1HS lên bảng giải + lớp làm vở - HS nhận xét. - GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. - Nhiều HS nhắc lại. - GV nhận xét. c. Thực hành. Bài 1 (50) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán và tóm tắt. - HS phân tích + giải vào nháp - HS đọc bài làm - HS nhận xét. Bài giải Số tấn bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 (tấn) - GV nhận xét, sửa sai cho HS Đáp số: 23 tấm bưu ảnh Bài 2 (50): HSKG - 2 HS nêu yêu cầu bài tập GV gọi HS phân tích giải - HS phân tích - giải vào vở Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ 2 là: 18 + 6 = 24 (l) Số lít dầu ở cả 2 thùng là: 18 + 24 = 42 (l) Đáp số: 42 lít dầu. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS làm bảng - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng giải: - HS nhận xét. Bài giải Bao ngô cân nặnglà: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) - GV nhận xét Đáp số: 59 kg 4. Củng cố, dặn dò: - Dạng toán hôm nay học được giải bằng mấy bước ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK. - Biết cách ghi phong bì thư. - HS vận dụng tốt bài học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ phép sẵn bài tập 1 - 1 bức thư và phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học. 1- Tổ chức 2. Kiểm tra 3- Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc lại phần gợi ý. - GV gọi HS nêu xem mình sẽ viết thư cho ai? - 4- 5 học sinh đứng tại chỗ nêu - GV gọi HS làm mẫu VD: - 1HS nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý + Em sẽ viết thư gửi cho ai? - Gửi ông nội, bà nội +Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào - Phú Thọ, ngày 28 - 11 - 2004 + Em viết lời xưng hô như thế nào thể hiện sự kính trọng? - VD: Ông nội kính yêu + Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm ông điều gì? báo tin gì cho ông - Hỏi thăm sức khoẻ, báo tin về kết quả học tập + Phần cuối bức thư, chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ? - Em chúc ông luôn mạnh khoẻ, em hứa với ông sẽ chăm học + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Lời chào ông, chữ ký và tên của em - GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết thư - HS chú ý nghe - GV yêu cầu học sinh làm bài - HS thực hành viết thư - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS - GV gọi một số HS đọc bài - 1 số HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu thảo luận nhóm - HS trao đổi theo nhóm về cách viết mặt trước của phong bì. - GV gọi HS đọc - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Tiết 20 Họ Nội, Họ Ngoại I. Mục tiêu: - Nêu được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1- Tổ chức 2. Kiểm tra 3- Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi bảng b. Khởi động: GV cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau Nêu ý nghĩa của bài hát? ( 1 HS) GV giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai,những người thuộc họ ngoại là những ai * Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm - HS hình thành và cử nhóm trưởng - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (40) và trả lời các câu hỏi VD Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai. - Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày ? - Đại diện 1 số nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV hỏi - Những người thuộc họ nội gồm ai? - Ông nội, bà nội, bác, cô chú + Những người thuộc họ ngoại gồm ai? - Ông bà ngoại, bác, cậu, dì - GV gọi HS nêu kết luận - 2 HS nêu - Nhiều HS nhắc lại - GV nhắc lại KL trong SGK Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại * Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận nhóm - Cả nhóm kể với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh chị của bố mẹ - Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 vài nhóm giới thiệu - GV giúp HS hiểu: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu biết cách ứng sử thân thiện với họ hàng của mình Tiến hành Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn + GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS thảo luận và đóng vai tình huống . Bước 2: Thực hiện - Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình + Em có nhận xét về cách ứng xử trong TH vừa rồi? - Các nhóm khác nhận xét + Tại sao chúng ta yêu quý những người họ hàng của mình? - HS nêu + GV nêu kết luận (SGK) - HS nghe 4- Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Sách vở đầy đủ, sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - ý thức học tập tốt, chăm học. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do: không - ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Chiến. - Còn lười học: Hiền, Linh, Niên 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm ngày nhà giáo VN Đồng thanh, cá nhân. Hát + biểu diễn. GV nhận xét chung An toàn giao thông. Bài 5: Con đường an toàn đến trường. I. Mục đích yêu cầu: -HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn. - Biết đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. - Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. - Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn. II- Nội dung: - Đặc điểm của đường an toàn. - Những con đường kém an toàn. III- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. Trò: Ôn bài. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn. a-Mục tiêu:Nắm đợc đặc điểm của đờng an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu tên 1 số đờng phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? - Con đường đó có an toàn không? Vì sao? Cử nhóm trởng. - Thảo luân. - Báo cáo KQ *KL: Con đờng an toàn: Có mặt đường phẳng, đờng thẳng ít khúc ngoặt, mặ có vạch kẻ phân chia làn đờng , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đờng an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trờng hợp an toàn. b- Cách tiến hành: - Xem sơ đồ tìm con đường an toàn nhất. - HS giải thích vì sao chọn đường A, không chọn đường B. Cả lớp thảo luận phần luyện tập trong SGK nêu lí do an toàn và kém an toàn. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả, *KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường. Con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất. Hoạt động 3: Lựa chọn con đờng an toàn để đi học. a-Mục tiêu: HS đánh giá con đờng hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn haycha an toàn? vì sao? b- Cách tiến hành: Hãy GT về con đường tới trường? Qua những đoạn đường nào an toàn và đoạn đường nào chưa an toàn. - GV phân tích ý đúng, chưa đúng của HS khi các em nêu tình huống cụ thể( ở địa phương). HS nêu giới thiệu Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. Các bạn cùng đi có ý kiến bổ sung. * KL: HS nêu lại con đường an toàn có những đặc điểm gì ? từ nhà đến trường cần chú ý những điểm gì ? V- Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT
Tài liệu đính kèm: