Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần: thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩừ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Tuần 11: Thứ hai , ngày 25 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. - Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần: thêm bớt một số đơn vị. b) Kĩừ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1) 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. HT -PP Việc thầy Việc trò * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. G (15 phút1) .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 2: Làm bài 1,2 (25 phút2) PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 3: Làm bài 3 (5 phút5) PP: Kiểm traK, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. - Mục tiêu: Giúp Hs Mục tiêu: tiếp tục củng cố về giải bài toán có hai phép tính. * HS G-K: Biết phân tích đề và nêu cách làm. * HS TB-Y: GV giúp đỡ để HS tiếp thu bài. - Gv mời 1 Hs đọc đề bài GV đã ghi bảng. - Gv vẽ sơ đồ bài toán - Gv yêu cầu HS phân tích đề và nêu cách giải? + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Mục tiêu: Hs giải bài toán bằng hai phép tính và trình bày lời giải. Bài 1,2:* HS G-K: biết cách giải và phân tích bài toán. * HS TB-Y: nhận ra dữ liệu chưa biết và nêu cách tìm dưới sự giúp đỡ của GV. * Nội dung trọng tâm mà HS phải nắm qua từng bài. + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào? +Muốn tìm trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ta phải biết gì? - Mục tiêu: HS G-K: th?c hi? n gấp một số lên nhiều lần , gi?m di m?t s? l?n, thêm, b? t đơn vị. HS TB-Y: Thực hiện đúng yêu cầu, Gv giúp đỡ. (HS thực hiện dòng đầuH) - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần. - Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Hs đọc đề bài. +Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày. -Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào nháp. +Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng vơiự quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.. -Số mật ong lấy ra. -HS làm bài vào nháp. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs trả lời. -Một Hs lên làm mẫu. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 11: Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 52: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.. - ôn về gấp một số lên nhiều lầnà, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo) 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. HT -PP Việc thầy Việc trò * Hoạt động 1: Làm bài 1,2.( 15) PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 2: Làm bài 3 . (10 phút) PP: Luyện tập thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 4: Làm bài 4. (.10’) PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. - Mục tiêu: HS G-K: biết cách giải một bài toán bằng hai phép tính. HS TB-Y: Thực hiện từng bước theo gợi ý. Bài 1: - Gv yêu cầu hS đọc đề? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ phân tích đề và giải bài toán? - GV yêu cầu hS làm bài? -GV chốt: Muốn biết số ô tô còn lại em phải biết số ô tô rời bến hai lần. Bài 2: - GV yêu cầu HS suy nghĩ phân tích đề và giải toán? - HS nêu được cách thực hiện? - GV yêu cầu HS nhận xét? Mục tiêuHS G-K: nhìn vào tóm tắt nêu đề, giải đựơc bài toán. HS TB-Y: phân tích đề, nhắc lại đề, GV hướng dẫn giải. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. - Mục tiêu: HS G-K: củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. (Hs chỉ làm bài aH,b) HS TB-Y: biết thực hiện từng bước chính xác. - Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu - Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp. - Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau.C - Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. - HS đọc đề. - HS thực hiện cá nhân -Một Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. -Hs chữa bài vào nháp. - HS thực hiện vào nháp - HS nhận xét. -Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán. -Cả lớp làm bài vào nháp. Một -Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. -Một Hs đọc bài toán mẫu. -Một em lên bảng làm bài mẫu Hs cả lớp làm bài vào bảng nhóm. -Hai đội thi đua nhau làm bài. -Đại diện các đội đọc kết quả . -Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 11: Thứ tư , ngày 27 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 53: Bảng nhân 8. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aựp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 8. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. HT -PP Việc thầy Việc trò Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8. (15 phút1) PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2,3.( 15 phút) PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. * Hoạt động 3: củng cố (5 phút5) PP: Thực hànhT, trò chơi. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. - Mục tiêu: HS G-K: lập được bảng nhân 8 dựa vào nền kiến thức đã học. HS TB-Y: thực hiện trực quan lập bảng nhân 8 GV chốt lại bảng nhân 8 bằng trực quan. GV xoè 6 tấm bìa cho Hs quan sát và nêu nhận xét? * Gv đính lần 1: Cô đính 8 chấm tròn, quan sát xem cô đính mấy lần? -Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần? -Gv: 8 được lấy 1 lần -Hãy ghi phép tính thể hiện số chấm tròn đã lấy? * Gv đính lần 2: 2 tấm bìa có 8 chấm tròn -Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần? -GV: vậy 8 được lấy 2 lần -Hãy ghi phép tính thể hiện số chấm tròn đã lấy? - Em có nhận xét gì về phét tính vừa ghi? - Em tính như thế nào? * GV đính lần 3: 3 tấm bìa có 8 chấm tròn (tương tự t) -Gv giới thiệu ta vừa lập xong 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 8. Em có nhận xét gì về các tích vừa tìm được? - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Bài 1: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv cho hs phân tích đề và nêu cách giải? - Gv yêu cầu cả lớp thông báo kết quả? - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề và thực hiện? - Yêu cầu HS thông báo kết quả? - Mục tiêu: Giúp cho các em nhớ bảng nhân 8 - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua chơi trò chơi tìm bạn, tìm phép tính ứng với kết quả đúng. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình mỗi hình có 8 chấm tròn. -8 chấm tròn được đính 1 lần -8 chấm tròn được lấy 1 lần -Hs quan sát và ghi phép tính thích hợp 8x 1= 8 - 8 chấm tròn được đính 2 lần -8 được lấy 2 lần -8 x 2 = 16. Hs đọc phép nhân. - 8 x 2 nghĩa là 8 được lấy 2 lần, 8+8=16 - 8 x 3 = 24 - 8 + 8 + 8 = 24 -Tích thứ 2 hơn tích thứ nhất 8 đơn vị. Hs có thể trả lời theo cách nhận xét của từng em Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng. -Hs thi đua học thuộc lòng. -Học sinh tự giải. -Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. -Hs nhận xét. -Hs làm bài. -Một Hs lên bảng làm. - HS làm bài SGK - HS nêu. -Hai nhóm thi làm bài. -HS nêu . -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 8. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 11: Thứ năm , ngày 28 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 54: Luyện tập . I/ Mục tiêu: Kiến thức: Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8. Aựp dụng bảng nhân 8 để giải toán. b) Kĩừ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 8 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. HT -PP Việc thầy Việc trò * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. (15 phút) PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 2: Làm bài 3,4( 20’) PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẩm, Tính giá trị biểu thức Bài 1:*HS G-K: HS làm hết bài tập. * HS TB-Y: Làm baì a, b mỗi bài 2 cột - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv mời Hs nối tiếp nhau đọc kết quả? - Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 => Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: HS thực hiện và nêu cách làm. - Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Gv yêu cầu HS cho nhận xét về cách làm. Mục tiêu: HS G-K: cách giải toán có lời văn. Hs viết phép nhân và nêu nhận xét. HS TB-Y: GV hướng dẫn giải, điền phép nhân thích hợp vào chỗ trống. Bài 3: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. -HS trình bày bài giải. -Muốn biết cuộn dây điện còn lại bao nhiêu ta phải biết số dây điện đã cắt. - Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào vở .Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a): - Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b): => Nhận xét rút ra kết luận -Hs làm vào SGK -Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. +Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16. -Hs cả lớp làm bài. Hai Hs lên -bảng sửa bài. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Hs làm vào vở. - Một HS lên sửa bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs tính: 4 x 5 = 20 (ô vuông). -Hs tính 5 x 4 = 20 (ô vuông). -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Xem lại bài Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 11: Thứ sáu , ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán. Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Aựp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. b) Kĩừ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. HT -PP Việc thầy Việc trò Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân H 15’ .PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 2: Làm bài1, 2(15’) PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 3: Làm bài 3. (5’) PP: Thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân, lớp. * Hoạt động 4: Làm bài 4. (7’) PP: Kiểm traK, đánh giá, trò chơi. HT: Cá nhân, lớp, nhóm. - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính. * HS G-K: tính nhanh kết quảnêu cách tính. *HS TB-Y: Hs thực hiện dưới sự giúp đỡ của GV a) Phép nhân 123 x 2. - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. -GV cho hS nhận xét cách nhân? b) Phép nhân 236 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. -GV yêu cầu hS so sánh giữa hai bài? - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Bài 1,2:HS G-K tính nhanh kết quả. HS TB-Y: tính 3 bài, GV giúp đỡ. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv chốt lại. -GV cho HS nêu cách nhân một số bài. Mục tiêu: HS G-K: biết giải bài toán có lời văn và phân tích đề. HS TB-Y: theo dõi và thực hiện theo gợi ý. Bài 3: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi, phân tích đề rồi giải? - Gv yêu cầu cả lớp làm. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. Mục tiêuM: HS G-K: biết tìm số bị chia và thử lại. HS TB-Y: nêu lại cách thực hiện. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, chốt lại: -Hs đọc đề bài. -Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính bảng. -HS tự đưa ra nhận xét. -Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. -Hs cả lớp làm vào SGK. Hs lên bảng làm bài. -Hs nhận xét Hs làm bài. Bốn Hs lên sửa bài. -Hs chữa bài vào vở. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs trả lời. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm R: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: