Giáo án tổng hợp Tuần thứ 19 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 19 - Lớp 3 năm 2011

I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.

A. Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu :

- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.

- Quan sát-đàm thoại

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 19 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 :
Ngày soạn: 31/1/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011.
 Giáo dục tập thể:
Chào cờ đầu tuần
 Trưởng khu soạn
Tập đọc - Kể chuyện :
	 Hai Bà Trưng 
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.
A. Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu :
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Quan sát-đàm thoại 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
1. Kiểm tra bài cũ : không 
2. Bài mới :
a. GTB : gh đầu bài 
b. Luyện đọc :
*. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
*. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
*. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Toán: Tiết 91:
	 các số có bốn chữ sô.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học.
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
	- Làm mẫu - luện tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài KT - nhận xét.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc.
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
 Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
* Bài 3: (a) - Gọi HS đọc bài.
- 5947: Năm nghìn chín trăm bốn bảy.
- 9174: Chín nghìn một trăm bảy tư.
- 2835: Hai nghìn tám trăm ba lăm.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
 HSKG
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài. - 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
Ngày soạn: 2/1/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011.
 Chính tả :(nghe viết)
 	 hai bà trưng
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Bảng phụ	
- luyên tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HD HS nghe viết.
+. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
+. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
+. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập.
. Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh .
. Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh .
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm .
3. Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tập đọc 
Báo cáo kết quả tháng thi đua
 " noi gương chú bộ đội " 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng được một bản báo cáo.
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. 
- Rèn HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
- Quan sát.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Hai Bà Trưng
 -> Hs + GV nhận xét 
2. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài 
b. Luyện đọc :
*. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
*. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại)
*. Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua
c. Luyện đọc lại:
- GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để găn 1 ND báo cáo.
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả.
-> HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
-> GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau?
* Đánh giá tiết học.
 Toán : Tiết 92 : 
 Luyện tập
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.
	- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Bảng lớp + SGK
	- Luyện tập, thực hành
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ: GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc)
	 GV đọc 2 HS lên bảng viết.
	 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* HĐ 1: Thực hành
 Bài 1 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 3 (94)
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125. 
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6496; 6497. 
-> GV nhận xét.
 Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 1000 2000 3000 4000 500
- GVnhận xét
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 Thủ công: Tiết 19:
	 ôn tập cắt dán chữ cái đơn giản
I. Mục  ...  như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
*. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
*. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
*. HD làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học,
 Tự nhiên xã hội: Tiết 37:
	 vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết. Sau bài học HS có khả năng.
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi .
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Nắm được hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Hình SGK.
	- Quan sát - thảo luận nhóm
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
	 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi đối với môi trường và sức khẻo con người.
* Tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát cá nhân 
- HS quan sát các hình T 70, 71 
- Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét 
 - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình 
- Bước 3 : Thảo luận nhóm 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : 
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu 
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời 
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? 
- HS trả lời 
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận 
- ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- HS nêu 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- HS nêu 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- HS nêu 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vẹ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 4/1/2011.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011.
Thể dục : Tiết 38 : 
	 Ôn đội hình đội ngũ . Trò chơi " Thỏ nhảy "
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn :
	 Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng 
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.
- Nghe - kể lại được câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " .
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c 
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ ủng 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập :
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
-> HS+ GV nhận xét.
3. Cung cố - dặn dò.
	- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
 Toán. Tiết 95: 
 Số 10.000- luyện tập.
I. Mục tiêu. Sau bài học HS có khả năng.
+ Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
+ Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- 10 tấm bức viết 1000.
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới.
Hoạt động: giới thiệu số 10.000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS dọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
 Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
b. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.400, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
d. Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xts 
- HS đọc kết quả- nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu cấu tạo số 10.000?.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Tự nhiên xã hội : Tiết 38 : 
	 Vệ sinh môi trường (tiếp theo) 
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.
	+ Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. 
+ Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng.
+ Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
- Quan sát - đàm thoại
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 2 HS
 -> HS + GV nhận xét 
2. bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* mục tiêu : biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Tiến hành :
Bước 1: Quan sát hình 
- HS QS H1,2 theo nhóm.
- Hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? 
Hiện tương đó có sảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
- HS trả lời 
Bước 2: Trình bày. 
- HS trình bày
Nhóm khác bổ xung
Bước 3: Thảo luận nhóm .
- Thảo luận theo câu hỏi SGK
Bước 4: Trình bày 
- Một só nhóm trình bày
GV nhận xét bổ xung 
kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
b.Hoạt động 2: Thảo luận về cách sử lí nước thải hợp vệ sinh.
*Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải sử lí nước thải.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cá nhân.
Bước 2: Quan sát tranh.
-Theo em hệ thống cống nào hợp VS? tai sao?
- Theo em nước thải có cần được xử lí k?
Bước 3: Trình bày.
- GV lấy VD về nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến sức khỏe con người.
- Cho biết gia đình, địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? theo em cách xử như vậy hợp lí chưa? nên xử lí ntn thì hợp VS không ảnh hưởng MT xung quanh?
- QS h3,4 (73) theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trươca khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết.
3. Củng cố dặn dò :
- nêu lại ND bài 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở đầy đủ, sạch sẽ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- ý thức học tập tốt, chăm học.
 b. Nhược điểm:
- Nghỉ học không lý do vẫn còn.
	- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Chiến.
	- Còn lười học: Hiền, Niên
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm Mừng Đảng mừng xuân 
 GV nhận xét chung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19a.doc