MỤC ĐÍCH YÊU
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
Tuần thứ 28: Thứ hai, ngày 27 tháng 03 năm 2006 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tiết 2 Tập đọc Bài 82: Kho báu I. mục đích yêu 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc III. các hoạt động dạy học: 1. Gt chủ đề và bài học 2. Luyện Đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ - Hiểu nghĩa các từ khó - Chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: (1 HS đọc) ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay. ? Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì - Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng Câu hỏi 2: (1 HS đọc) ? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? - Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền. ? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? - Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. * HS đọc đọan 2 Câu hỏi 3: (HS đọc thầm) ? Theo lời cha 2 người con đã làm gì - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt. ? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? - Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần. Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no. + Đất đai chính là ấm no + Ai qúy hạnh phúc. 4. Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc truyện 5, Củng cố dặn dò - Liên hệ - GV nhận xét tiết học - Đọc lại chuyện Toán Tiết 135: Kiểm tra định kì giữa kì ii (Đề và đáp án nhà trường ra) Đạo đức Tiết 27: Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Vì sao cần giúp người khuyết tật - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật - Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. tài liệu phương tiện - Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1 II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Phân tích tranh - Cả lớp quan sát tranh ? Nội dung tranh vẽ gì - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học. Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? + HS thực hành theo cặp KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập. - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời HĐ2 : Trả lời theo cặp - Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. HĐ3: Bày tỏ ý kiến - Lớp thảo luận a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. KL: - Các ý a,b,c là đúng b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. c. Phân biệt đối trẻ em d. Giúp đỡ người của học 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật Thứ ba, ngày 28 tháng 03năm 2006 Thể dục Tiết 55: Bài 53: Trò chơi tung vòng vào đích I. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với: tung vòng vào đích. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường , còi, - Phương tiện: Tung vòng vào đích Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vòng tròn 1' 1-5 l 10m Cán sự điều khiển x x x x . x x x x . b. Phần cơ bản: - Ôn 5 động tác, chân, lườn, bụng, và nhảy của bài thể dục PTC 2 x 8 - Trò chơi: Tung vòng vào đích. - GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ luyện tập sau đó xem tổ nào nhất - Mỗi tổ đại diện 1 nam 1 nữ C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát đều theo 2-4 hàng dọc và hát 2' X X X X X X X X X X X X X X X D - Một số động tác thả lỏng 1' - Trò chơi hồi tĩnh 1' - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. Kể chuyện Tiết 28 Kho báu I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn iII. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 2. Hướng dẫn kể Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm lại - Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó + Cho 2 HS làm mẫu ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ý 2: Thức khuya dậy sớm ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay ý 4: Kết quả tốt đẹp * HS kể từng đoạn trong nhóm - 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - Nhận xét Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể bằng lời của mình - GV nêu yêu cầu bài (kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt) - Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất IV. Củng cố – dặn dò: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Về nhà kể cho người thân nghe Chính tả: (Nghe-viết) Tiết 55 Kho báu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung bài chính tả - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn - HS viết bảng con - GV đọc bài HS nghe và viết bài - HS viết bài vào vở - Chấm chữa, bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng iV. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Toán Tiết 132: đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm ii. đồ dùng dạy học - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn về đơn vị chục, trăm a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ) - HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục) - HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm 2. Một nghìn: a. Số tròn trăm - Gắn các hình vuông to - HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm) ? Nhận xét về số tròn trăm - Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0) b. Nghìn - Gắn to hình vuông to liền nhau - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0) * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn 3. Thực hành a. Làm việc chung - Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm - Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó. 30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) VD: Viết số 40 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. + Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt. - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 - HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày tháng năm 2006 Tiết 1 Thủ công Làm đồng hồ đeo tay (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Làm được đồng hồ đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình II. chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay -Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Theo 4 bước + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng. + HS thực hành theo nhóm (Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng ) - Nhắc lại học sinh: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. * Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. c. Đánh giá sản phẩm - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Tinh thần, kĩ ... Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc theo 3 đoạn Trong bài Đ1: 4 dòng thơ đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: 6 dòng còn lại - HSHS đọc đúng + Bảng phụ - Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài - sgk Giải thích + Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu + Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài CH1: (1 học sinh đọc ) ? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? - Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng + Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất + Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu * 2 HS đọc lại 8 dòng đầu CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ? - HS phát biểu 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng từng phần bài thơ - Học thuộc cả bài C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bài thơ Toán Tiết Các số tròn chục 110 đến 200 I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200 - So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục - Bộ lắp ghép hình I. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900 1000 > 800 b. 400 < 700 2. Bài mới 900 >300 a. Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 10,20,30.100 - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0 b. Học tiếp các số tròn chục - Như sgk - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị HS điền (110) 110 (một trăm mười) lên bảng - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 c. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng 120 < 130 Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu > < vào ô trống 130 >120 * Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1 - Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống) 3. Thực hành Bài 1 : Viết theo mẫu: - HS chép lại bảng vào vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống - Lớp đọc lại các số trong bảng Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu - HS làm sgk 110 < 120 150 > 130 120 > 110 130 < 150 Bài 3:Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 Bài 4 : Số - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa 110,120,130,140,150,160,170,180, 190,200 Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác + HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu. (GV theo dõi giúp đỡ HS yếu) + 1 HS lên bảng xếp IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Mĩ thuật Tiết 28 Vẽ trang trí vẽ thêm vào hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu I. Mục tiêu: - HS vẽ thêm các hình thích hợp vào hính có sẵn Vẽ màu theo ý thích - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về các loại gà Hình HD trong bộ đồ dùng dạy học Màu vẽ , giấy, vở vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - HS xem ở vở và bộ ĐDDH để HS nhận biết ? Trong bài đã vẽ hình gì? - Vẽ hình con gà trống ? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh HS nhận xét + Nên tìm hình ảnh để vẽ thêm cho bức tranh sinh động.(con gà mái, cây cỏ) + Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác. HĐ2: Cách vẽ thêm hình mầu + Cách vẽ hình - Tìn hình định vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh * Cách vẽ màu - Có thể dùng màu khác để vẽ tranh cho sinh động. - Nên vẽ màu có đậm, có nhạt - Màu ở nền: Nên vẽ nhạt để tranh không có gian *Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào vở tập vẽ - Có thể dùng bút màu vẽ ngay kể cả hình vẽ thêm, không cần vẽ trước bằng chì đen. *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Thu 1 số vở của HS hoàn thành tổ chức cho HS nhận xét + Vẽ thêm hình + màu sắc trong tranh + Những bài vẽ này có gì khác nhau - Gợi ý tìm ra bài vẽ đẹp C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét - Sưu tầm tranh ảnh các con vật Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2006 Âm nhạc Tiết 28: CHú ếCH CON I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca (lời 1) Qua bài hát HS biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - Chép lời ca bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: HĐ1 : Dạy bài hát :Chim chích bông - GV hát mẫu - Đọc đồng thanh lời ca - Dạy từng câu gắn (lời 1) - Hát kết hợp với vỗ tay HĐ2: Tập gõ tiết tấu lời ca Kìa chú là chú ếch con co - So sánh tiết tấu của 2 câu hát (cách gõ giống nhau hay khác nhau) Câu 1: Kìa chú mắt tròn Câu 2: Chú ngồi vườn xoan - So sánh cách gõ tiết tấu của 2 câu hát Câu 3: Bao nhiêu Câu 4 : Tung tăng (không giống nhau) - So sánh tiết tấu 2 câu hát Câu 1: Kia chú Câu 3: Bao nhiêu (không giống nhau) - Tập hát nối tiếp - Chia 4 nhóm và phân công thực hiện Chia nhóm (4) N1: Kia chú - GV điều khiển N2: Chú ngồi N3: Bao nhiêu N4: Tung tăng - Hát kết hợp với đệm nhạc Thanh phách, song loan C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 56: Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách) - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc thơ 1 lần - 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung đoạn trích + Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người. * HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa - GV gọi HS viết bài - Chấm 1 số bài 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài Hướng dẫn HS làm - HS làm theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức - 3,4 HS đọc lại - Tên cây cối bắt đầu bằng s Sắn, sim, sung, si, súng, sấu Nhận xét chữa bài - Tên cây cối bắt đầu bằng x Xoan, xà cừ, xà nu Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng - Những chữ viết sai - Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả - Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ Lời giải Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng. Tập làm văn Tiết 28: đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng nói - Biết đáp lại lời chia vui - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả 2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập - 4 HS thực hành đóng vai VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. * Nhiều HS thực hành đóng vai Bài 2 (Miệng) - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi - HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. * Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở - GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Toán Tiết Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng - Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị, - Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110 - So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110 II. đồ dùng dạy học Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 2. Bài mới a. Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101 - GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào - Cho HS nêu cách đọc số 101 + Cho hs đọc - Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102 - HS đọc - Tương tự như các số khác 103,104109 - Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV viết bảng 101109 - Cả lớp đọc * HS làm việc cá nhân - Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét - Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105 VD: 102,108,103,109 2. Thực hành Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu 107 (a) 102 (d) 109 (b) 105 (e) 108 (c) 103 (g) Bài 2: Số - HS làm sgk - Gọi HS lên điền Bài 3: >, < , = - HS làm bảng con - HDHS làm 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HDHS làm - Gọi 2 HS lên bảng chữa a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100 Đ/S: 4 nhóm II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: