- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
Tuần 31 Tiết 1 Soạn: 16/4/2006 Giảng: 17/4/2006 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 Chào cờ: Tập trung Tiết 2+3 Tập đọc: Tiết 49, 50: Hồ Gươm A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. 2- Ôn các vần: - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3- Hiểu nội dung bài: - Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội B- Đồ dùng dạy - Học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai Chị Em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ? - 2 em đọc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS - Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê. * Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài -Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua. - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - HS thực hành bộ đồ dùng HVTH. - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Các nhóm cử đại diện lên đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc Tiết 2 II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Khen ngợi những em học tốt - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Tập viết: Tiết 38: Tô chữ hoa S A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết văn. + Chữ hoa S đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. Tiết 5 Toán: Tiết 121: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Gọi HS chữa bài. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 34 42 76 76 42 34 42 34 76 76 34 42 - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. - Điền dấu thích hợp vào chỗ - Nêu các làm ? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. chấm - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 55 > 50 + 4 54 - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 41 14 19 42 đ đ S S - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, làm VBT. Tiết 1 Soạn: 17/4/2006 Giảng: 18/4/2006 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Thể dục: Tiết 31: Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. - GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng. 3- Phần cơ bản. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD * Trò chơi: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2phút 1phút 1-2phút 60-80m 1phút 2lần 2x8 nhịp 2-3phút 1-2phút x x x x x x x x (x) (x) x x x x - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu Lần 2: Cán sự hô - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. - Tập mỗi đtác 2x8 nhịp Tiết2 Chính tả: Tiết 17: Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Giao việc: - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) - 2 HS đọc - HS nêu - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) Tiết 3+4 Tập đọc: Tiết 51, 52: Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xan ... ọc tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. Tiết 4 Kể chuyện: Tiết 31: Con rồng cháu tiên A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi. 2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện. - Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - Câu hỉ dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) - HS lắng nghe - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. Tiết 5 Toán: Tiết 124: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách - HS làm bài - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . - HS đổi chéo bài - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. Tiết 1 Soạn: 20/4/2006 Giảng: 21/4/2006 Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Âm Nhạc: Tiết 31: Đường và chân Nhạc: Hoàng Long Lời: Thơ Xuân Tửu A- Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca. - HS biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ. B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát "Đường và chân" - Một số nhạc cụ gõ. C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS 3 phút 1- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ? - Yêu cầu một vài em hát lại. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Bài hát "đi tới trường" - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. 12 phút 2-Hoạt động 1: Dạy lời bài hát "Đường và chân". + GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài. + GV hát mẫu toàn bài. + Yêu cầu HS đọc lời ca. + GV dạy hát từng câu. - Lần 1: Hát mẫu câu 1. - Lần 2: Bắt nhịp - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1) - Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2. - Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2. + Lưu ý HS chỗ lấy hơi - Y/c HS hát toàn bài - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS theo dõi - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca (2 lần) - HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần) - HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần) - HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn. - HS hát: CN, bàn, lớp. 17 phút 3- Hoạt động 2: Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca. + Gõ đệm theo nhịp - GV làm mẫu lần 1. - GV làm mẫu lần 2. Đường và chân là đôi bạn thân Chân đi chơi, chân đi học... . . . - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - GV hướng dẫn và làm mẫu. - HS theo dõi - HS gõ theo Đường và chân là đôi bạn thân . . . . Chân đi chơi, chân đi học. . . . . . . 4- Hoạt động 3: Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ - Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát - GV theo dõi, HD thêm. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn - HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình. - HS khác nhận xét, đánh giá. Tiết2 Đạo đức: Tiết 30: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 2- Kỹ năng: - HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng 3- Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa" - Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: 1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu của BT 3 - GV mời một số HS lên trình bày + GV kết luận: - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. - HS làm bài tập 3 - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung 2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi các nhóm lên đóng vai. + GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. 3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi: - Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào ? - Ai phụ trách từng việc? - Bằng những việc làm cụ thể nào ? - Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình. + GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. - Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - các nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét. - từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch. - Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch. - Lớp trao đổi và bổ sung. 4- Hoạt động 4: GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT. - GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ" - Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa" - HS đọc theo - Nhiều HS đọc CN - Lớp đọc ĐT III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em học tốt - Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 30: Thực hành: Quan sát bầu trời A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. 3- Thái độ: - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. B- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập TNXH C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: (Linh hoạt) - Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. Các tiến hành. + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . + Bước 3: - GV cho HS vào lớp TL câu hỏi : - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? + Kết luận: - Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. + Cách tiến hành. + Bước 1: - Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt - Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét.
Tài liệu đính kèm: