Giáo án tổng hợp Tuần thứ 7 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 7 - Lớp 3 năm 2011

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Giáo dục HS ý thức tham gia giao thông.

II. Chuẩn bị:

- GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học (4’)

 

docx 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 7 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc – Kể chuyện Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 26 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG Tiết: 13
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Giáo dục HS ý thức tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học (4’)
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với những cái gì?
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: tranh minh hoạ (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
8’
Hoạt động 1: luyện đọc 
Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- Gọi 4 HS khác đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 2.
- Cho cả lớp đọc lại bài
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc và giải nghĩa từ khó. 
- HS đọc 
- Đồng thanh đọc.
8’	8’
17’
 cộng đồng (trả lời câu hỏi trong SGK) 
Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi ở SGK:
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng tạm dừng lần đầu?
+ Câu chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Dùng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Nhận xét, chốt ý: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
Hoạt động 3: luyện đọc lại 
Mục tiêu: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức thi đọc bài tiếp nối.
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Mục tiêu: kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.
Cách tiến hành:
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên hướng dẫn 
Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện. Nhận xét.
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
- Học sinh đọc
- HS nghe
- Học sinh quan sát và kể tiếp nối. Lớp nhận xét.
Củng cố: (3’)
Hỏi tựa bài
Thi đua: Kể chuyện 
Nhận xét, tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Bận.
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 26 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy BẢNG NHÂN 7 Tiết: 31
I. Mục tiêu: 
Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. 
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
GV: đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
HS: vở bài tập Toán 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (4’)
Gọi HS làm bảng con
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
15’
Hoạt động 1: Lập bảng nhân
Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- Hướng dẫn học sinh thao tác và rút ra từng phép nhân 7.
- Ghi bảng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
Cách tiến hành:
Bài 1: tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Nhận xét
Lưu ý: 0 x 7= 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Số ngày 4 tuần lễ có là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu và hỏi: Hãy nêu cách làm
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh thi đua sửa bài.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Nhận xét
Lưu ý: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7
- HS thao tác
- Đọc lại phép nhân
- HS thi đua đọc thuộc lòng
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS đọc, trả lời
1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- HS đọc và nêu.
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét
Củng cố: (3’)
Hỏi tựa bài
Thi đua: đọc bảng nhân 7
Nhận xét, tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Chính tả Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 27 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TẬP – CHÉP: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG Tiết: 13
I. Mục tiêu:
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng BT 2a/b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị: 
GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3.
HS: tập chính tả, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
10’
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe viết 
Mục tiêu: chép và trình bày đúng bài chính tả.
Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
Phân tích tiếng: xích lô, quá quắt, bỗng.
Cho học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng 
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS nhìn SGK viết.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Cho đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Mục tiêu: Làm đúng BT 2a/ b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
Cách tiến hành:
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Nhận xét.
Bút mực b) Quả dừa
Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
q
quy
2
r
e – rờ
3
s
ét - sì
4
t
tê
5
th
tê hát
6
tr
tê e – rờ
7
u
u
8
ư
ư
9
v
vê
10
x
ích - xì
11
y
i dài
Nhận xét
- Học sinh nghe 
- 2 – 3 HS đọc
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Học sinh viết vào bảng con
- Chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Củng cố: (3’)
Hỏi tựa bài
Thi điền nhanh từ có vần iêng, iên.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bận
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 27 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
	Tên bài dạy LUYỆN TẬP Tiết: 32
I. Mục tiêu: 
Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
Nhận xét về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
Yêu thích và ham học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS: vở bài tập Toán 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’)
Gọi HS đọc bảng nhân
Nhận xét vở HS
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20’
5’
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận xét về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
 Cách tiến hành:
Bài 1: tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
- Giáo viên lưu ý: 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Nhận xét phép tính 7 x 2 và 2 x 7?
Kết luận: khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: tính 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21
 = 50 = 70
 7 x 9 + 17 = 49 + 17 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 66 = 60 
- Nhận xét
Lưu ý: ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
Bài giải
Số bông hoa 5 lọ hoa có là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số: 35 bông hoa.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Thi đua
Mục tiêu: Rèn cho học sinh tính nhanh, đúng, chính xác.
Cách tiến hành:
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm?
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài 
7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)
- Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7
Bài 5: Viết tiếp số thích hợp nào vào chỗ chấm? (Cho HS giỏi làm thêm buổi chiều)
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
Câu a) Đếm thêm mấy đơn v ... ấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng của học sinh.
Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài: gấp, cắt, dán bông hoa (Tiết 1) (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
20’
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
Mục tiêu: Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào?
- Liên hệ thực tế.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
Mục tiêu: Gấp cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau trên giấy nháp
Cách tiến hành:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh
Gấp, cắt bông hoa 5 cánh
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hình 1 và trả lời câu hỏi :
+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào em đã học rồi?
+ Nêu lại cách gấp được hình 1 từ hình vuôngcó cạnh 6 ô.
Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4, 8 cánh tương tự. Nhận xét
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
- Gấp theo hướng dẫn 
- Thực hiện tương tự. Trình bày mẫu
Củng cố: (3’)
Hỏi tựa bài
+ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh làm theo mấy bước?
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh ta làm như thế nào? 
GV nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết 2)
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 29 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ôn tập nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài toán gấp một số lên nhiều lần.
II. Nội dung:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
13 x 6	24 x 7	45 x 6	39 x 7	55 x 5
 23 x 7	33 x 2
Bài 2: An 9 tuổi, tuổi bố An gấp 4 lần tuổi An. Hỏi bố An bao nhiêu tuổi?
III. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Chính tả Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 30 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NGHE – VIẾT: BẬN Tiết: 14
I. Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 bốn chữ.
Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần oe/oen. Làm đúng bài tập 3a/b
Cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ viết bài thơ Bận
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
10’
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe - viết 
Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 bốn chữ.
Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh viết 
- Giáo viên đọc đoạn văn 
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hỏi:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: nhìn, rộn vui, góp.
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
- Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần oe/oen, làm đúng bài tập 3a/b
Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở 
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
 Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. 
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 (dùng kĩ thuật khăn trải bàn)
- GV tổ chức cho HS thi nêu nhanh từ tìm được 
- Ghi bảng những từ HS nêu
a) Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu, trung dũng, trung niên, 
Chung: chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung, ... 
Trai: con trai, gái trai, ngọc trai, ...
Chai: chai sạn, chai trai, chai lọ, cái chai, ...
b) Kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên trung, kiên cố, kiên định, ...
Kiêng: ăn kiêng, kiêng nể, kiêng dè, kiêng cữ, ...
Miến: gà miến, thái miến, ...
Miếng: miếng ăn, miếng trầu, miếng bánh, nước miếng, ...
Tiến: tiến lên, tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến, tiến triển, ... 
Tiếng: nổi tiếng, dang tiếng, tiếng nói, tiếng kêu, tiếng than, tiếng khóc, tiếng cười, ...
- Nhận xét
- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời, lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân 
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài 
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS thi tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Đọc
- HS đọc
- HS thảo luận
- HS nêu
- HS đọc lại các từ
Củng cố: (3’)
Cho HS thi đua điền vần en, oen
Nhận xét, tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Các em nhỏ và cụ già
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 30 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NGHE – KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP Tiết: 7
I. Mục tiêu:
Nghe kể lại được câu chuyện: “Không nỡ nhìn” (BT1)
Bước đầu cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2)
Học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
II. Chuẩn bị:
GV: các câu hỏi gợi ý.
HS: Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1)
Kiểm tra bài cũ: Tập tổ chức cuộc họp (4’)
3 HS kể lại buổi đầu đi học
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
15’
Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện không nỡ nhìn
Mục tiêu: Nghe kể lại được câu chuyện: “Không nỡ nhìn”.
 Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
(Anh ngồi hai tay ôm mặt)
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? 
(Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không)
+ Anh trả lời thế nào? 
(Cháu không nở nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng) 
- Câu chuyện nói lên điều gì? (Dùng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Kể lần 2
- Gọi HS kể lại
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Tập tổ chức cuộc họp 
Mục tiêu: Bước đầu cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý.
Cách tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu 
Để tổ chức cuộc họp nội dung có mấy phần?
Có 5 phần: mục đích cuộc họp, tình hình, nguyên nhân, cách giải quyết, kết luận phân công.
- Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS viết lại nội dung cuộc họp.
- Nhận xét
- HS lắng nghe, trả lời
- Thảo luận nhóm 4
- HS nghe
- 3 HS kể
- HS nêu, trả lời
- Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện trình bày nội dung.
Củng cố: (3’)
Nêu nội dung cuộc họp giúp đỡ những người gặp khó khăn
Nhận xét, tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kể về người hàng xóm.
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 7
Ngày soạn: 22 – 09 – 2011
Ngày dạy: 30 – 09 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy BẢNG CHIA 7 Tiết: 35
I. Mục tiêu: 
Bước đầu thuộc bảng chia 7.
Vận dụng phép chia 7 vào giải toán có lời văn (có một phép chia 7). 
Ham học môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, bảng chia 7.
HS: vở bài tập Toán 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: (1’)
Kiểm tra bài cũ: Luyên tập (4’)
Cho HS làm bảng con
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
15’
Hoạt động 1: lập bảng chia
Mục tiêu: bước đầu thuộc bảng chia 7.
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS lập bảng chia dựa vào bảng nhân đã học
- Gọi HS nêu từng phép tính
- Tiến hành tương tự cho đến hết bảng chia 7
- Hướng dẫn HS thuộc lòng bảng nhân
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng bảng chia 7 vào giải toán có lời văn (có một phép chia 7) 
Cách tiến hành:
Bài 1: tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
- Nhận xét
Bài 2: tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
? học sinh
 56 người
Bài giải 
Số học sinh ở mỗi hàng là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- Nhận xét.
Bài 4: 
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng.
- Nhận xét
- HS đọc bảng nhân 7
- Lập bảng chia 7
- Đọc
- Thi đua đọc bảng chia nhiều lần đến thuộc
- HS đọc 
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- Lớp nhận xét
- HS đọc 
- HS làm bài
- Cá nhân 
- Lớp nhận xét
- HS đọc, trả lời
- HS làm bài
- Sửa bài
Củng cố: (3’)
Thi đua đọc bảng chia
Nhận xét, tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: bài Luyện tập
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Tiếng Việt Tuần 7
Ngày soạn: 30 – 09 – 2011
Ngày dạy: 13 – 10 – 2011
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
Ôn tập các bài tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học, (trả lời được các câu hỏi gợi ý)
II. Nội dung:
Kể lại buổi đầu em đi học:
+ Em đến lớp vào buổi sáng hay chiều?
+ Thời tiết thế nào?
+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi học em kết thúc như thế nào?
+ Cảm xúc cảm em về buổi học đó?
III. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 3 tuan 7 minhphung26gmailcom.docx