Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 52: Cá - Năm học 2018-2019 - Lương Nhật Tâm

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 52: Cá - Năm học 2018-2019 - Lương Nhật Tâm

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

- Biết: cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy, có vây.

- Biết vai trò, ích lợi của cá đối với sức khỏe.

 2. Kĩ năng

- Quan sát, so sánh, rút ra đặc điểm chung, riêng của các loài cá.

- Thực hành vẽ, tô màu cá.

 3. Thái độ

 - Hs yêu thích tự nhiên.

 - Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài cá.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên:

- Máy chiếu.

- Các hình trong SGK trang 100, 101.

- Phiếu bài tập cho Hs thảo luận nhóm.

 Học sinh:

- Tranh ảnh, bao bì sưu tầm.

 

doc 5 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 52: Cá - Năm học 2018-2019 - Lương Nhật Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Năm, ngày14 tháng 3 năm 2019
TN&XH : Bài 52 	 CÁ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
Biết: cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy, có vây.
Biết vai trò, ích lợi của cá đối với sức khỏe.
 2. Kĩ năng
Quan sát, so sánh, rút ra đặc điểm chung, riêng của các loài cá.
Thực hành vẽ, tô màu cá.
 3. Thái độ
 - Hs yêu thích tự nhiên.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài cá.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Máy chiếu.
Các hình trong SGK trang 100, 101.
Phiếu bài tập cho Hs thảo luận nhóm.
Học sinh:
Tranh ảnh, bao bì sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3’)
Cho cả lớp hát bài “ Cá vàng bơi”
Gv hỏi: 
 + Các em vừa hát bài gì?
 + Các em thấy con cá vàng trong bài hát như thế nào?
2.Giới thiệu bài: (1’)
 Trong thế giới tự nhiên có rất nhiều loài cá. Vậy để hiểu rõ hơn về đặc điểm, các bộ phận, nơi sống cũng như ích lợi đối với đời sống con người thì cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài “Cá”
3. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của cá. 
 Bước 1: Quan sát và thảo luận nhóm: Mỗi nhóm 7 em thảo luận trong thời gian 5’.
- Nêu yêu cầu: Hs quan sát hình ảnh những loài cá có trong SGK trang 100, 101 và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên các loài cá?
+ Các bộ phận bên ngoài của cá?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv chốt ý đúng:
 + Cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập.
+ Các bộ phận bên ngoài: Đầu, mình, vây và đuôi. 
- Gv giảng thêm: Trên đầu cá có mắt, miệng mang. Trên mình có vây, vẩy. Đuôi có vây đuôi. Vẩy là lớp bảo vệ ngoài của cá.
- Y/c Hs đọc kết luận: Có rất nhiều loài cá khác nhau. Các bộ phận bên ngoài của cá gồm có đầu, mình, đuôi, vây và vẩy.
- Hỏi thêm: Có phải loài cá nào cũng đều có vây và vẩy không? 
Cho Hs quan sát hình ảnh cá lươn, cá heo là những loài cá không có vẩy, cá lươn không có vây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống, sự di chuyển và thở của cá. 
 Bước 1: Nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát video cá di chuyển, thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
 + Nơi sống?
 + Cá thở bằng gì?
 + Cá di chuyển bằng gì?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Mởi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv chốt ý đúng: 
 + Cá sống dưới nước. Một số loài sống ở nước ngọt, một số loài sống ở nước mặn.
 + Cá thở bằng mang
 + Cá di chuyển bằng vây và đuôi.
- GV chỉ và cung cấp cho hs một số thông tin: Mang cá mở ra, nước vào, cá lấy ô-xi trong nước, mồm cá mở ra, lúc đó cá thở ra khí các-bô-níc (bọt khí). Vây đuôi giống như chiếc bánh lái giúp cá di chuyển. Vây lưng, vây bụng ngoài việc giúp cá di chuyển nó còn giúp cá giữ thăng bằng trong môi trường nước.
Hoạt động 3: Sự đa dạng và phong phú của cá:
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi và nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, kích thước.
- Gv chốt ý đúng:
 + Mỗi loài các đều có hình dạng và màu sắc khác nhau. ( Tròn như cá vàng; thuôn như các chép; dài như có chuối, lươn; giống như cái diều là cá đuối; to như cá voi, cá mập; nhỏ như cá cơm;....)
 + Cá vàng có màu vàng, hồng; cá mè có màu bạc; cá nục có màu xanh bạc pha đen;....
 Gv kết luận: Có rất nhiều loài cá khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm về màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau tạo nên thế giới cá đa dạng và phong phú.
 Gv hỏi thêm: Khi ăn hết phần thịt cá thì chúng ta thấy bên trong có gì?
 Gv chốt: Cơ thể bên trong cá có xương sống.
* GDKNS: Cơ thể con người chúng ta cũng có xương sống. Vì vậy khi học các em phải ngồi học đúng tư thế, mang cặp đúng tư thế để tránh bị cong vẹo cột sống.
- GV kết luận: Cá là loại động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể thường có đầu, mình, vây và đuôi; bên ngoài có vẩy bảo vệ.
Hoạt động 4 : Ích lợi của cá. 
Nêu yêu cầu: Cả lớp thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Các em thấy cá có gần gũi với đời sống của chúng ta không?
- Cá có ích lợi gì đối với con người?
- Gv đi tới kết luận, đồng thời cho hs quan sát hình ảnh về ích lợi của cá : Cá có nhiều ích lợi đối với đời sống của con người. Cá chủ yếu được dùng để chế biến thức ăn, làm cảnh, làm thuốc, chế biến nước mắm, làm sạch môi trường nước, xuất khẩu.
* GDKNS:
Cá có nhiều ích lợi như vậy, nhưng các em có biết điều gì đang xảy ra với chúng không?
- Nguyên nhân do đâu mà nhiều loài cá đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?
- Các em phải làm gì để bảo vệ các loài cá?
3. Hoạt động nối tiếp: (3’)
 - Gv chốt kết luận 
 - Gv tuyên dương, nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu hs về chuẩn bị trang ảnh, tài liệu sưu tầm về chim. 
- Cả lớp hát.
- Hs trả lời.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động thảo luận nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
 + 1 Hs nói tên cá.
 + 1 Hs chỉ các bộ phận bên ngoài của cá.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Vài Hs đọc.
- Hs trả lời.
- Hs thảo luận nhóm 7 em.
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hs nhắc lại ý đúng.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 vài Hs đọc lại kết luận.
- Hs trả lời cá nhân.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc kết luận.
- Có
- Cá dùng để làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nhiều loài cá đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
- Do ô nhiễm môi trường, Do hoạt động đánh bắt cá trái phép.
- Không vứt rác, xả nước thải ra sông hồ , biển. Không đánh bắt cá trái phép.
- Hs đọc kết luận
IV. Nhận xét tiết học: .................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_bai_52_ca_nam_hoc_2018_2019.doc