Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 tiết 1 đến 8 - Trường TH Trường Tây C

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 tiết 1 đến 8 - Trường TH Trường Tây C

Tự nhiên và xã hội

 Tiết:1 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

- HS khá giỏi: Biết dược hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Bài mới:

* Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu

 

docx 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 tiết 1 đến 8 - Trường TH Trường Tây C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
	Tiết:1	HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HS khá giỏi: Biết dược hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài mới:
* Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu
Bước 1.Trò chơi
+ GV cho cả lớp thực hiện.
GV : cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
- Bước 2.
+ Gọi 1 HS lên trước lớp.
+ GV yêu cầu.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra.
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu.
+ GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên.
(SGK/20)
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
- Bước 1.
+Yêu cầu học sinh mở SGK.
+ Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bạn A:chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
Bạn B:chỉ đường đi của không khí trên hình 2.
- Bước 2.
+ GV gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
+ GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ GV kết luận: SGK/5
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đồi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị : Nên thở như thế nào
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Tiết 2	NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
- HS khá giỏi: Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các bô níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 - Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
+ Các em thấy gì trong mũi?
Khi bị sổ mũi, các em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
+ GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
 * Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Bước 1.Làm theo cặp.
- Nêu cảm giác của bạn khi thở không khí có nhiều khói bụi.
Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại gì?
+ GV kết luận:
+ Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học sinh cần tránh chơi nơi không khí bị ô nhiễm
Về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị :Vệ sinh hô hấp 
-------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết:3	Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS khá giỏi: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh sgk, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có thói 
quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
* Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp.
Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Giáo viên yêu cầu: học sinh ngồi cạnh nhau quan sát hình 9/SGK trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh.
- Bước 2.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
+ Giáo viên bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng của học sinh.
+ Giáo viên yêu cầu lớp:
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
+ Giáo viên kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (vì khói thuốc có rất nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. - Khi quét dọn vệ sinh, ta cần đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sân nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch.
- Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị : Phòng bệnh đuờng hô hấp.
Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết:4	Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- HS khá giỏi: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sgk, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 - Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. Động não.
+ Học sinh nhắc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Giáo viên kết luận: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.
+ Những bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2:Làm việc SGK.
Yêu cầu học sinh quan sát và trao đổi 
với nhau về nội dung của các hình 1;2;3;4;5;6/ 10;11.
Đại diện học sinh, một số cặp trình bày những gì đã thảo luận.
Giáo viên giảng:
- Người bị viêm phổi, viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em, nếu không chữa trị kịp thời để quá nặng có thể bị chết do không thở được.
- Chúng ta cần làm gì để phong tránh bệnh viêm đường hô hấp?
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 3: chơi trò chơi bác sĩ.
Bước 1.giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi.
- Bước 2.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
+ Cả lớp xem và góp ý bổ sung.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị : Bệnh lao phổi.
TUẦN 3
Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tiết:5	Tự nhiên và xã hội
BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài mới:
* Hoạt động 1Làm việc với SGK.. 
- Bước 1.Giáo viên nêu yêu cầu
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển: quan sát các hình SGK: 1;2;3;4;5/12.
+ Nguyên nhân gây bệnh.
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh.
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt ý đúng
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bước 1.Thảo luận nhóm.
+Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thề phòng tránh được bệnh lao phổi.
+ Tại sao ta không nên khạc nhổ?
- Bước 2.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
- Bước 3.Liên hệ
+ Giáo viên kết luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay, ngoài thuốc chữa trị còn có thuốc tiêm phòng lao.
+ Trẻ em tiêm phòng lao có thể sẽ không mắc bệnh này.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Máu và cơ quan tuần hoàn.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết:6	Tự nhiên và xã hội
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS khá giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/14;15.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 - Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1;2;3/ 14/ SGK. 
+ Kết hợp quan sát ống máu.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Thấy gì khi bị trầy da?
- Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
+ Giáo viên kết luận: (SGV/32)
Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết 
cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
- Bước 2.
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK
Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Học sinh chỉ đâu là tim, mạch máu
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng trình bày.
+ Giáo viên kết luận: cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức.
+ Chia học sinh thành 2 đội 
+ Giáo viên hô “bắt đầu”.
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên các bộ phận của cơ thể, đội đó thắng.
- Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét 
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị : Hoạt động tuần hoàn.
-------------------------------------------------------------------------
TUẦN 4
Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tiết:7 Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- HS khá giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/16;17.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài mới:
* Hoạt động 1. Thực hành.
- Bước 1.làm việc cả lớp.
+ Học sinh áp tai ngực của bạn để lắng nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình (bạn) đếm số mạch nhịp đập trong 1 phút.
- Bước 2. Học sinh làm việc theo cặp.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên nêu yêu cầu:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ (H3/ 17/ SGK).
- Nêu chức năng của từng loại mạch máu?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và nêu chức năng?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nêu chức năng?
- Bước 2.Cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Kết luận: tim luôn co bóp.SGK/17
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết:8	Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- HS khá giỏi: Biết được không nên luyện tập và lao động quá sức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK/18;19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Bài mới:
* Hoạt động 1. Chơi trò chơi vận động.
- Bước 1.Giáo viên nêu cách chơi. SGV/36.
+ Con thỏ	+ Ăn cỏ	+ Uống nước	+ Vào hang
Câu hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.
- Bước 2. Học sinh chơi trò chơi.
Kết luận: Khi vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động quá sức, tim có thể bị mệt mỏi, có hại cho sức khỏe.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
- Bước 1.
+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Theo bạn, những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn (quá vui, hồi hộp,...)
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Bước 2.Làm việc cả lớp.
+ Giáo viên kết luận: SGV/38
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị :Phòng bệnh tim mạch

Tài liệu đính kèm:

  • docxTNXH 3 TUAN 14 CKTKN DOC.docx