Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS có khả năng:

- Mô tả bề mặt lục địa.

- Nhận biết được suối, sông hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK trang 128, 129.

- Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1128Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên và xã hội
Tiết 67: Bề mặt lục địa
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết được suối, sông hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 128, 129.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.
II. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
 5’
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ
? Chỉ và nói tên các châu lục, các đại dương trên bản đồ.
*Kiểm tra, đánh giá
- 4 Hs
- G, lớp nxét
C. Bài mới:
1’
1/ Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa
*Trực tiếp.
- GV gthiệu, ghi tên bài.
2/ Các hoạt động tìm hiểu bài:
8’
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa.
* Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm
Bước 1: Thảo luận
- Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
- Mô tả bề mặt lục địa.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và trả lời theo các gợi ý.
Bước 2: Vấn đáp
*Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi , núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên) có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ..),...
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
10’
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm
Bước 1: Thảo luận
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
- Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
- Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
- HS làm việc trong nhóm, quan sát hình 1 trang 128 trong SGK và trả lời theo các gợi ý.
Bước 2: Vấn đáp
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: 
Trong 3 hình (hình 2, 3, 4) hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
10’
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
* Thực hành
Bước 1: GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ.
- Vấn đáp.
Bước 2: Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh (nếu có).
Bước 3: GV có thể giới thiệu thêm (bằng lời và tranh ảnh) cho HS biết một vài con sông, hồ nổi tiếng ở nước ta.
- GV giảng giải.
1’
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên và xã hội
Tiết 68: Bề mặt lục địa (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 130, 131.
- Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên 1 số dãy núi, cao nguyên, sông, hồ mà em biết.
*Kiểm tra, đánh giá
- 4 Hs
- Lớp, Gv nxét
C. Bài mới:
1’
1/ Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa (tiếp)
*Trực tiếp.
- GV gthiệu, ghi tên bài.
2/ Các hoạt động tìm hiểu bài:
8’
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm
Bước 1: Hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
Đáp án:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
Bước 2: Vấn đáp
*Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải.
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh (nếu có), HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
10’
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
* Trực quan
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý.
Bước 1: Vấn đáp trong nhóm
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Bề mặt đbằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV gọi HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
Bước 2: Vấn đáp trước lớp
*Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
10’
Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
* Thực hành
Bước 1: Mỗi HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó).
Bước 2: Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bước 3: 
- GV trưng bày hình vẽ của một số bạn trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét hình vẽ của bạn.
- GV nêu yêu cầu thực hành.
- HS thực hành.
- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
1’
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH tuan 34.doc