Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 68: Bề mặt lục địa

Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 68: Bề mặt lục địa

Tự nhiên xã hội (tiết 68)

Đề bài: BỀ MẶT LỤC ĐỊA

I.Mục tiêu:

 -Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.

 *GDBVMT:+Biết các loại hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.

 +Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Các hình trong SGK trang 130, 131.

 -Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do gv và hs sưu tầm được.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2013Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 68: Bề mặt lục địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tự nhiên xã hội (tiết 68)	 
Đề bài:	 BỀ MẶT LỤC ĐỊA
 Ngày soạn: 28. 4. 10 Ngày dạy:13. 5. 10
I.Mục tiêu: 
 -Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
 *GDBVMT:+Biết các loại hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
 +Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các hình trong SGK trang 130, 131.
 -Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do gv và hs sưu tầm được.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ
(4 phút)
B.Bài mới
HĐ 1:
Làm việc theo cặp
(12 phút)
HĐ 2
Quan sát tranh theo nhóm
(12phút)
HĐ 3:
Vẽ hình mô tả đồi núi, đồng bằng, cao nguyên
(8 phút)
Nhận xét- dặn dò
(2 phút)
-Gv nêu câu hỏi:
 +Em hãy mô tả bề mặt lục địa?
 +Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
 +Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
-Nhận xét
-GT bài, ghi đề bài.
-Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi và sự khác nhau giữa núi đồi
-Tiến hành: 
-Bước1: YC hs dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1,2 trong SGK trang 130 hoặc tranh, ảnh (nếu có) , hs trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
độ cao
cao
thấp
đỉnh
nhọn
tương đối tròn
sườn
dốc
thoai thoải
Bước2: YC các nhóm trình bày kết quả.
-Cùng hs nhận xét bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
-Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoai thoải
-Mục tiêu: 
-Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
*GDBVMT:+Biết các loại hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
 +Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
-Tiến hành: 
-Bước1: Gv hướng dẫn hs quan sát các hình 3,4,5 và trả lời theo gợi ý:
 +So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
 +Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
-Bước2: 
-Gọi một số hs trả lời các câu hỏi.
-Gv bổ sung và hoàn thiện câu hỏi
-Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
*Liên hệ GDBVMT: núi, đồi, sông suối, cao nguyên, đồng bằng, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bảo vệ môi trường sống ấy?
-Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu các biểu tượng về : núi, đồi, đồng bằng và cao nguyên
-Tiến hành:
-Bước1: YC mỗi hs vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng vào vở nháp của mình( vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó hoặc vẽ vào giấy A4)
-Bước2: YC 2 hs ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
-Bước3: Cho hs trưng bày hình vẽ của mình trước lớp.
-Gv nhận xét, tuyên dương hs vẽ đẹp
-Mời hs đọc mục: “ Bóng đèn toả sàng”
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra học kì 2.
-2 hs trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe, 1 hs nêu lại.
-Quan sát và thảo luận theo 4 nhóm, TG 4’.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-quan sát và thảo luận theo nhóm
-Quan sát hình.
-Một số hs trình bày. Lớp bổ sung.
-Một số hs trình bày.
-HS lắng nghe và thực hành tự vẽ hình.
-Đổi vở và nhận xét bạn.
-Một số hs trưng bày hình vẽ,các bạn nhận xét.
-1 hs đọc.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet68.doc