TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu,SGK, Vở bài tập; Các hình trong SGK trang 24, 25.
- Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
tự nhiên & xã hội: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu,SGK, Vở bài tập; Các hình trong SGK trang 24, 25. - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: -HS trả lời câu hỏi và chỉ trên tranh vẽ phóng to. B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS thảo luận theo cặp. - GV gợi ý. Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận:Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. -Một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận,GV ghi bảng. -HS nhắc lại. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK và thảo luận theo cặp: + Các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS quan sát tranh trang 25. -Thảo luận theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? ( - HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. - Một số cặp lên trình bày trước lớp, các HS khác góp ý, bổ sung. -Cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi gợi ý . -HS tự liên hệ. C/Củng cố, dặn dò: -HS làm bài tập trong vở. -Nhận xét tiết học. tự nhiên & xã hội: cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: Sau bài đọc, HS biết: - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu,SGK, Vở bài tập;Các hình trong SGK trang 26, 27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/Kiểm tra bài cũ: + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? -HS trả lời câu hỏi -HS nhận xét, đánh giá. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát. * Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. * Cách tiến hành: *Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 SGK và trả lời -Thảo luận theo nhóm. - Thực hành trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng -HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh - HS lên bảng chỉ tranh to trên bảng. * Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. * Cách tiến hành: Bước 1: Chơi trò chơi. -Cả lớp chơi trò chơi. Bước 2: Thảo luận nhóm. -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết ở trang 27 SGK và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời -Thảo luận nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi. -Trình bày kết quả thảo luận,mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. C/ Củng cố, dặn dò: - HS làm bài vào vở. VN học bài
Tài liệu đính kèm: