3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về vệ sinh thần kinh.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh
*Cách tiến hành
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều kiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì; Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu
+Bước 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.Mỗi học sinh chỉ nói về một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung
Hoạt động 2: Học sinh đóng vai
- Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
*Mục tiêu :Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh
Tuần: 8 Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018 Tiết: 15 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh – HS biết được một số việc làm có lợi và có hại cho sức khoẻ. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 32, 33 2.Học sinh: - Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về vệ sinh thần kinh. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều kiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì; Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.Mỗi học sinh chỉ nói về một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung Hoạt động 2: Học sinh đóng vai - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. *Mục tiêu :Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh *Cách tiến hành +Bước 1 :Tổ chức.Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí:Tức giận, vui vẻ. lo lắng.sợ hãi. +Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hiện theo yêu cầu trên của giáo viên +Bước 3: Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái tâm lí mà nhóm được giao - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? - Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, giáo viên yêu cầu học sinh rút ra bài học gì qua hoạt động này. Hoạt động 3: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh *Cách tiền hành +Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp - Hai bạn quay mặt và nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý: +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. - GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh – HS biết được một số việc làm có lợi và có hại cho sức khoẻ. - GV chốt lại. 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem sách và bài học / 32, 33 - Chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thần kinh ( Tiếp theo) - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động - Học sinh hoạt động trong phiếu học tập và trình bày trước lớp. - Các nhóm học sinh nhận phiếu thảo luận. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trước lớp trình diễn vẻ mặt của mình. - Học sinh quan sát và thảo luận. - Học sinh rút bài học qua hoạt động trên. - 2 bạn cùng một bàn cùng quan sát và thảo luận. - Học sinh lên trình bày trước lớp. - HS cá nhân nêu Nội dung cần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 8 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Tiết: 14 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH ( Tiếp theo) I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được vai trò của giác ngủ đối với sức khỏe. (Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :Các hình trong SGK trang 34, 35 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu một số việc làm có lợi hoặc có hại cho thần kinh 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. *Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ *Cách tiến hành: +Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh quay mặt lại với nhau thảo luận - Theo bạn,khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Có khi nào bạn ngủ ít không ?Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó. - Nêu những điều kiện để giấc ngủ tốt? - Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ? - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày +Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp. Mỗi học sinh chỉ nói về một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung *Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. *Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, và vui chơi một cách hợp lí . *Cách tiến hành +Bước 1: Hướng dẫn học sinh cả lớp - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. - Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình - Giáo viên gọi vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian treo trên lớp +Bước 2: Làm việc cá nhân - Giáo viên cho các em tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK +Bước 3 Làm việc theo cặp - Học sinh trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện. +Bước 4: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. *Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học,vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem sách và bài học / 33, 34 - Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ - Học sinh hoạt động theo cặp và trình bày trườc lớp. - Học sinh nghe giáo viên nêu kết luận. - 3 học sinh lên bảng điền thử thời gian biểu - Học sinh làm việc cá nhân - 2 bạn cùng một bàn cùng thảo luận. - Học sinh lên trình bày trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: