Tập đọc
Một người chính trực.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 4 Thứ 2 ngày .....tháng.....năm 2011 Tập đọc Một người chính trực. I, Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 26 sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Người ăn xin. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng. - G.v giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? - Đoạn 1 kể chuyện gì? Đoạn 2: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Đoạn 2 ý nói gì? Đoạn 3: - Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì? - Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Đoan 3 kể chuyện gì? c, Luyện đọc diễn cảm: - Gọi h.s đọc toàn bài. - Hướng dẫn h.s tìm ra giọng đọc phù hợp. - G.v đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đánh dấu đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H.s đọc trong nhóm 3. - H.s chú ý nghe. - Triều Lí. - ông là người nổi tiếng chính trực. - Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán. - ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành. - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. - Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được. - ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Hỏi ai sẽ thay ông. - Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu. - H.s nêu. - ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông. - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi - ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1-2 h.s đọc toàn bài. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc trước lớp. Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về hai số tự nhiên, xếp thứ tự hai số tự nhiên. 2. Thái độ - Yêu thích môn học II,Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 2.2, So sánh các số tự nhiên. + Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì. + Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì: - Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100. - Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456. - Nêu cách so sánh? + So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số. - Hãy so sánh 5 và 7? - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào? - Kết luận: - Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - So sánh 4 và 10. - Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? 2.3, Xếp thứ tự các số tự nhiên: - G.v: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869. - Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé? 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé; - Chữa bài, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. VD: 89 < 90 785 = 785. 1 001 > 1000. 9 989 < 9 999. - H.s so sánh: 99 < 100. 123 < 456. - H.s nêu. - H.s so sánh: 5 < 7. - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7. - H.s so sánh: 4 < 10. - trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10. - H.s xếp thứ tự các số tự nhiên. 7 698; 7 869; 7 968. 7 968; 7 869; 7 698. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. 1 234 > 999 35 784 < 35 790. 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 8 136; 8 316; 8 361. +, 5 724; 5 740; 5 742. +, 63 841; 64 813; 64 831. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. +, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng liên sơn. I, Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khoáng sản: a-pa-tit, đồng, chì, kẽm + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có). III, Hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trồng trọt trên đất dốc: - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu? - Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ruộng bậc thang làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? 2.3, Nghề thủ công truyền thống: - Tổ chức cho h.s thảo luận các nội dung: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? 2.4, Khai thác khoáng sản: - Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính? - Chuẩn bị bài sau. - Họ trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy,ruộng bậc thang. - Họ còn trồng lanh để dẹt vải, trồng rau, trồng cây ăn quả. - Làm trên sườn núi dốc. - Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn. - Ruộng bậc thang để trồng lúa nước. - H.s thảo luận nhóm. - H.s nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn đúc, - Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp. - Apatít, đồng, chì, kẽm, - Apatít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân. - H.s mô tả quy trình. - H.s nêu. - Ngpài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa, mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân, Đạo đức Vượt khó trong học tập (Tiết 2) I, Mục tiêu: - - Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - Yêu thích môn học II, Tài liệu và phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: -Em hiểu thế nào là vượt khó trong học tập? - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Thảo luận xử lí tình huống. - Nhận xét, khen ngợi những h.s biết vượt khó trong học tập. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2. - Trao đổi với bạn về việc em đã vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Bài 4: - Tổ chức cho h.s cả lớp trao đổi ý kiến. - Nhận xét. 2.3, Kết luận chung: - Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. - Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 3, Các hoạt động nối tiếp: - Hướng dẫn h.s tự thực hiện theo phần thực hàng sgk. - Chuẩn bị bài sau. - H.s thảo luận nhóm. - H.s đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - H.s nêu yêu cầu. - H.s trao đổi theo cặp. - Một vài cặp trình bày. - H.s trao đổi ý kiến chung cả lớp. - H.s nhắc lại nội dung kết luận chung. - H.s chú ý phần thực hành sgk. Thứ 3, ngày .....tháng......năm 2011 Chính tả Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình. I, Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2a - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a hoặc 2b. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Tìm tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc đoạn thơ. - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyên răn con cháu điều gì? - Viết từ khó: - Cách trình bày bài thơ? - G.v nhắc nhở h.s nhớ lại bài thơ để viết bài, lưu ý trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 2.3, Luyện tập: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm tiếng có âm đầu r/d/gi? - Tổ chức cho h.s làm bài trên phiếu học tập. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H.s đọc đoạn thơ. - Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. - Khuyên răn con cháu sống hiền lành, nhân hậu - H.s nêu. - H.s nhớ lại bài thơ để viết chính tả một đoạn theo yêu cầu. - H.s chữa lỗi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài vào phiếu. - Trình bày bài. Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: - Viết và so sánh đượ ... ờ, kim phút, kim giây. - Bảng phụ vẽ trục thời gian. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng? - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu giây, thế kỉ: a, Giây: - G.v treo đồng hồ thật. - G.v giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ? - Khoảng thời gian kim phút di từ một vạch đến vạch liền nố là mấy phút? 1 giờ = ? phút - Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì? - Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây. - yêu cầu h.s quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ. b, Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm. - G.v hướng dẫn h.s tính mốc thế kỉ: + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. + từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. - Năm 1879 ở vào thế kỉ nào? - Năm 1945 ở vào thế kỉ nào? - G.v: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. 2.3, Thực hành: Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát đồng hồ. - Là một giờ. - Là một phút. 1 giờ = 60 phút. - Kim giây. - H.s quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây. - H.s chú ý. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu. - H.s thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Lịch sử Nước Âu Lạc I, Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình sgk. - phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Trình bày hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Cuộc sống của người Âu Việt. - Cuộc sống của người Âu Việt có gì giống với cuộc sống của người Lạc Việt? - G.v: Cuộc sống của người Âu việt và người Lạc việt có điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 2.3, Nhà nước Âu Lac: - Xác định vị trí đóng đô của nhà nước Âu Lạc trên lược đồ? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? - G.v giới thiệu trên lược đồ. - G.v giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. - G.v kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Vì sao cuộc xâm lược cảu quân Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc? 3, Củng cố, dặn dò: - Khái quát về buổi đầu dựng nước. - Chuẩn bị bài sau. - H.s dựa vào sgk nêu. - H.s xác định trên lược đồ. - H.s so sánh. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu. Mĩ Thuật Vẽ trang trí, chép hoạ tiết trang trí dân tộc I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. - Biết cách chép hoạ tiết dân tộc - Chép được một và hoạ tiết trang trí dân tộc 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Chuẩn bị: - Một số mẫu hoạ tiết dân tộc. - Hình gợi ý cách chép hoạ tiết. - Một số bài vẽ của h.s khoá trước. - Giấy, bút vẽ, III, Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. 2, Dạy bài mới: 2.1,Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - G.v giới thiệu một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc. - Hướng dẫn h.s nhận xét: + Đặc diểm? + Đường nét, cách sắp xếp? + Hoạ tiết đó thường hay trang trí ở đâu? - G.v: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của cha ông ta để lại chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. 2.3, Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc: - Chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản. - Các bước chép hoạ tiết: + Tìm và vẽ phác hình dáng chung. + Vẽ các trục dọc, ngang để xác định vị trí của từng phần. 2.4, thực hành: - Yêu cầu h.s thực hành chọn và chép hoạ tiết trang trí. 2.5, Nhận xét, đánh giá: - Lựa chọn một số bài để nhận xét: + Cách vẽ hình + Cách vẽ nét + Cách vẽ màu 3, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung ý thức học tập của h.s. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát . - H.s nhận xét. - H.s lựa chọn hoạ tiết. - H.s chý ý các bước vẽ. - H.s thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn. Sinh hoạt lớp tuần 4 I/ Mục tiêu : - Đánh giá hoạt động tuần 4 của lớp. - Triển khai hoạt động tuần 5. II/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Cỏc hoạt động Cỏc hoạt động cụ thể 1.Hoạt động 1: (20/) Đỏnh giỏ tuần trước Hoạt động 2: (15/) Kế hoạch cho tuần tới. * B1: Lớp ca mỳa hỏt tập thể. * B2: Lớp trưởng điều khiển: Cỏc tổ tự sinh hoạt phờ bỡnh, bỡnh bầu những bạn chăm chỉ siờng năng học tập trong tuần. * B3: GV nhận xột chung: -Cỏc em đó biết giữ gỡn vở sạch chữ đẹp, vở sỏch đầy đủ. Khen em: -Trong tuần qua cú những em tiến bộ trong học tập như: +Hăng say phỏt biểu xõy dựng bài: .. +Những em tiến bộ: .. +Bờn cạnh đú cũn cú những em chưa chăm học như: +Đa số cỏc em đi học đỳng giờ. +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.Cỏc em cần chỳ ý giữ vệ sinh trước sõn trường và cầu thang . - Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt. -Vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ. - Khụng ăn quà vặt - Núi lời hay làm việc tốt - GV nhắc nhỡ những em hay quờn sỏch vở nhớ mang sỏch vở đi học đầy đủ. - Về nhà nhớ học bài và làm bài tập. -Cần chỳ ý trong giờ học: -Thực hiện tốt an toàn giao thụng. -Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. Ngaứy ....thaựng.....naờm 2011 TTCM Thể dục Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Chơi trò chơi đơn giản. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - ôn tổng hợp các nội dung đội hình đội ngũ. 2.2, Chơi trò chơi vận động: - Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - G.v nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. -Thực hiện một số động tác thả lỏng - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút. 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút. 18-22 phút 14-15 phút. 2-3 phút 2-3 phút 2-3 phút 5-6 phút 4-5 phút 4-6 phút - H.s tập hợp hàng, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn luyên, cán sự lớp điều khiển. - G.v theo dõi sửa động tác sai cho h.s - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ 4, ngày .....tháng.....năm 2011 Thứ 5, ngày .....tháng.....năm 2011 Thể dục Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Chơi trò chơi đơn giản. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - ôn tổng hợp các nội dung đội hình đội ngũ. 2.2, Chơi trò chơi vận động: - Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - G.v nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. -Thực hiện một số động tác thả lỏng - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút. 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút. 18-22 phút 14-15 phút. 2-3 phút 2-3 phút 2-3 phút 5-6 phút 4-5 phút 4-6 phút - H.s tập hợp hàng, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn luyên, cán sự lớp điều khiển. - G.v theo dõi sửa động tác sai cho h.s - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ 6, ngày .....tháng.....năm 2011 Âm nhạc Học hát: Bạn ơi lắng nghe. Kể chuyện âm nhạc : Tiếng hát Đào Thị Huệ I, Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đây là bài dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ 2. Thái độ - Yêu thích môn học II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Phần mở đầu: - Nghe cao độ các nốt: Đô, mi, son, la. - Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu. - Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe. 2, Phần hoạt động: 2.1, Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - G.v chép lời bài hát lên bảng. - yêu cầu đọc lời bài hát. - Dạy hát từng câu. - Gợi ý h.s nhận xét về các tiết nhạc. 2.2, Hát và đệm: - Hát kết hợp gõ đệ hoặc vỗ tay theo tiết tấu. - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp - phách. 2.3, Kể chuyện âm nhạc: - G.v kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay? - Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 3, Phần kết thúc: - Cả lớp hát - H.s nghe. - H.s đọc bài tập cao độ và tiết tấu. - H.s đọc lời bài hát. - H.s học hát theo hướng dẫn của g.v. - H.s nhận xét: + Tiết nhạc 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) + Tiết nhạc 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) - H.s thực hiện. - H.s chú ý nghe câu chuyện. - H.s trả lời.
Tài liệu đính kèm: