Giáo án Tuần 08 Lớp 3

Giáo án Tuần 08 Lớp 3

Thể dục:

Bài:

-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.

-Di chuyển hướng phải, trái.

-Trò chơi: “Chim về tổ”.

I.Yêu cầu cần đạt:

-Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

-Biết cách di chuyển hướng phải, trái.

-Bước dầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II.Địa điểm-Phương tiện

-Sân trường vệ sinh sạch sẽ

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 08 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai: 11/10/2010
Thể dục:
Bài:
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
-Di chuyển hướng phải, trái.
-Trò chơi: “Chim về tổ”.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
-Biết cách di chuyển hướng phải, trái.
-Bước dầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
PHẦN & NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu :
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
 - Trị chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ “. 
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
2/ Phần cơ bản : 
- Ơn tập hợp hàng ngang ,dĩng hàng, đi chuyển hướng phải, trái.
 Chia tổ tập luyện, sau đĩ từng tổ lên trình diễn dưới dạng thi đua, tổ nào thực hiện tốt được biểu dương, tổ nào thực hiện chưa tốt phải chạy 1 vịng xung quanh các bạn.
 - Học trị chơi : “ Chim về tổ “ 
 GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi và quy luật chơi sau đĩ cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình, rồi mới cho chơi chính thức.
 Khi tổ chức chơi, GV dùng cịi hoặc các hiệu lệnh khác để phát lệnh chuyển. Sau vài 
lần chơi thì GV thay đổi vị trí các em đứng làm tổ thành chim và ngược lại để các em đều được tham gia chơi.
 Khi cĩ lệnh chơi, các em đứng làm tổ mở cửa để các em chim trong tổ bay ra đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng trong ơ vuơng ở giữa vịng trịn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chỉ được phép nhận 1 chim, những chim nào khơng vào được tổ phải đứng vào hình vuơng giữa vịng trịn. Sau 3 lần chơi chim nào khơng vào được tổ 2 lần liên tiếp sẽ bị phạt. GV luơn nhắc các em đảm bảo an tịan trong tập luyện và vui chơi.
22p-25p
2L-3L
2L-4L
Đội hình hàng ngang.
Cho HS chơi theo đội hình vịng trịn
3/ Phần kết thúc :
 - Đứng vỗ tay, hát.
 - Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Giao bài tập về nhà : ơn ĐHĐN và RLTTCB đã học.
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
Tập đọc – Kể chuyện.
Các em nhỏ và cụ già.
I.Yêu cầu cần đạt:
Tập đọc:
-Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
TL các câu hỏi trong SGK.
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*Mức độ cao hơn: HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bận.
- Gv mời 2 Hs đọc bài thơ “ Bận” và hỏi.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì?
+ Bè bận những việc gì ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Gv mời Hs giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào..
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ đi đâu đâu ?
 + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
 + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy lịng nhẹ hơn?
 + Câu chuyện nói với em điều gì?
- Gv chốt lại: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS kể lại được câu chuyện theo lời từng nhân vật nhân vật.
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét, bạn nào đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
Mục tiêu: Mỗi Hs tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện.
- Đoạn 1: kể theo lời 1 bạn nhỏ .
- Đoạn 2: kể theo lời bạn trai.
- Gv mời 1 Hs kể .
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
Cả lớp đọc thầm.
Đi về sau một cuộc dạo chơi.
Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Bà cụ ốm nặng phải vào viện.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs thi đọc truyện.
Hs nhận xét.
.
Hs lắngnghe.
Hs nhận xét.
Một Hs kể .
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Tiếng ru.
Toán.
 Tiết 36: Luyện tập.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán.
-Biết xác định của một hình đơn giản.
Hoàn thành các bài tập 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3.
Học sinh khá giỏi làm thêm các BT 4.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 7.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một em đọc bảng chia 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng
PP: Luyện tập, thực hành.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
 + Phần b).
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:(Cột 1, 2, 3)
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 6 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/7 của một số.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Gv chốt lại.
Một phần bảy số con mèo trong hình a) là:
 21 : 7 = 3 (con mèo)
Một phần bảy con mèo trong hình b) là:
 14 : 7 = 2 ( con mèo).
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
35 học sinh.
Mỗi nhóm có 7 học sinh.
Hỏi chia được bao nhiêu nhóm.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
21 con mèo.
Ta lấy 21: 7 
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. 
Nhận xét tiết học.
Thứ ba: 12/10/2010
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 15: VỆ SINH THẦN KINH
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
-Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
*Các hình trong SGK trang 32 , 33.
*4 phiếu nhỏ ghi trạng thái của con người khi: tức giận , vui vẻ , lo lắng , sợ hãi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs nêu vai trò của não , trong việc điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ của con người.
Nhận xét, tuyên dương.
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về vệ sinh thần kinh , tìm ra những việc nào nên làm và không nên làm để giã vệ sinh thần kinh nhé.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
*Cách tiến hành:
+Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở trang 32 SGK , đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu ro ... trình bày thời gian biểu của mình trước lớp.
* Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học , vừa bảo vệ được hệ thần kinh , vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập.
Củng cố , dặn dò.
Gọi hs đọc thần mục bạn cần biết trang 35 SGK.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau ôn tập và kiểm tra.
Cả lớp quan sát hình 9 và xung phong trả lời câu hỏi , hs khác theo dõi nhận xét.
Lắng nghe
2 hs ngồi cùng bàn trao đổi theo câu hỏi gợi ý
Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ não.
Có , sáng hôm sau cảm thấy rất mệt mỏi.
Mùng gối đầy đủ , không ồn ào , không khí thoán mát sạch sẽ,...
HS trả lời theo ý của mình.
HS trả lời theo công việc của mình.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lắng nghe , đọc nhẩm theo phần mục bạn cần biết trang 34 SGK.
Lắng nghe.
5 hs tiếp nối nhau nêu mỗi em nêu 1 buổi, hs khác nhận xét bổ sung.
Kẻ và lập theo mẫu SGK.
Trao đổi , góp ý để hoàn thiện.
3 ,4 hs trình bày bài của mình trước lớp , cả lớp nhận xét.
Lắng nghe.
2 ,3 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe.
Toán.
Tiết 39: Tìm số bị chia.
I.Yêu cầu cần đạt:
_ Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
_ Biết tìm số chia chưa biết.
Hoàn thành các bài tập 1, 2.
Học sinh khá giỏi làm thêm các BT 3.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia.
Mục tiêu : Giúp Hs biết tìm số chia.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giaiû
- Gv nêu bài toán “ Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?”.
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm?
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3.
- Gv viết bảng bài tìm X “ 30 : X = 5”và hỏi X là gì trong phép chia?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm số chia?
- Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng.
PP: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải toán về tìm số chia, số bị chia, thừa số.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Bài 2
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm số chia, số bị chia?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 Tìm x:
 12 : x = 2 42 : x = 6 27 : x = 3
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3
 x = 6 x = 7 x = 9
36 : x = 4 x : 5 = 4 x x 7 = 70
 x = 36 : 4 x = 5 x 4 x = 70 : 7 
 x = 9 x = 20 x =10
Bài 3:(HD them cho HS khá giỏi
Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông).
Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
X là số chia trong phép chia.
X = 30 : 5 = 6.
Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
Bốn Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs trả lời.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu: 15/10/2010
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
- Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại một người hàng xóm mà em quý mến.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: 
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv rút kinh nghiệm
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
1 Hs kể lại.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên đọc bài.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nhớ – viết : Tiếng ru.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
-Làm đúng BT2
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Các em nhỏ và cụ già”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: buồn bã, buông tay, diễn tuồng.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần khổ thơ viết.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
 + Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm than?
 - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. 
Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Rán – dễ – giao thừa.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Dòng thơ thứ 2.
Dòng thơ thứ 7.
Dòng thơ thứ 7.
Dòng thơ thứ 8
Hs viết bảng con: 
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
.1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Toán.
Tiết 40: Luyện tập.
I.Yêu cầu cần đạt:
_ Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
_ Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
Hoàn thành các bài tập 1,2 (cột 1, 2), 3. 
Học sinh khá giỏi làm thêm các BT 2 (cột 3).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tìm số chia.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1. 
Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng.
PP: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30 x – 25 = 15
 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25
 x = 34 x = 5 x = 40
80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7
 x = 50 x = 35 x = 6
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a)
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv chốt lại:
 35 x 2 = 70 26 x 4 = 10 
+ Phần b).
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv chốt lại.
64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải có lời văn, củng cố lại cách xem đồng hồ.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv chốt lại.
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số 12 lít
. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét tiết học 
 Nhà trường ký duyệt Tổ trưởng kiểm tra
.. ..
.. ..
.. ..
.. ..
.. ..
.. ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc