TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
OÂN TAÄP TIEÁT 1
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong bài.
- Chọn đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN OÂN TAÄP TIEÁT 1 I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài 2. Ôn tập phép so sánh: - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong bài. - Chọn đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới Ôn tập ( tiết 1 ) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Giáo viên đặt 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. - Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn. Bài tập 2: - Giáo viên mở bảng phụ đã viết 3 câu văn. Bài tập 3: - Giáo viên hướng dẫn. Củng cố - Giáo viên nhận xét. Dặn dò - Chuẩn bị : Ôn tập . - Từng học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc - Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Học sinh phân tích câu 1 làm mẫu. - Tìm hình ảnh so sánh: Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Học sinh thảo luận cặp - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ nước Cầu Thê Húc Đầu rùa Chiếc gương bầu dục khổng lồ Con tôm Trái bưởi - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Lớp theo dõi. - Học sinh làm vở Đáp án : a) cánh diều b) tiếng sáo c) những hạt ngọc Rút kinh nghiệm Giáo viên : Đỗ Thị Vinh Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN OÂN TAÄP TIEÁT 2 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận trong kiểu câu: Ai là gì? - Nhớ và kể lưu loát trôi chảy, đúng diễn biến từng đoạn câu chuyện đã học II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới Ôn tập (tiết 2 ) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Giáo viên đặt 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. - Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn Bài tập 2: - Để làm đúng bài tập các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào: Ai là gì? Ai làm gì? - Giáo viên nhận xét Bài tập 3: - Giáo viên nhận xét – Bình chọn những bạn kể hấp dẫn, hay Giáo viên chấm điểm - Củng cố Nhận xét - Dặn dò: Chuẩn bị : Ôn tập - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh bốc thăm kể lại từng đoạn câu chuyện đã học - Mời 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vở a) Ai là thiếu niên của Câu lạc bộ Phường? b) Câu lạc bộ Thiếu nhi là gì? - Học sinh đọc yêu cầu của bài, học sinh nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết Tập đọc từ đầu năm. - Truyện trong Tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len - Truyện trong tiết Tập làm văn: Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. - Học sinh suy nghĩ chọn nội dung. - Học sinh kể. Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20 CHÍNH TẢ ÔN TẬP ( Tiết 4 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài - Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu : Ai làm gì? - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Chính tả ; tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc qúa 1 lỗi trong bài II. Đồ dùng: - Bảng lớp chép đoạn văn bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài mới Ôn tập (tiết 4 ) Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Giáo viên chấm điểm Bài tập 2: Hoạt động 2 : Nghe viết : Gió heo may Mùa nào có gió heo may ? Khi có gió heo may thời tiết như thế nào ? Giáo viên đọc Giáo viên chấm điểm 2- Củng cố Nhận xét 3- Dặn dò: - Chuẩn bị : Ôn tập - Học sinh bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh đọc yêu cầu a) Ở câu lạc bộ , chúng em làm gì ? b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? Học sinh đọc đọc bài : 2 em Học sinh viết bài Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20 TOÁN THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Mục tiêu: - Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Bài cũ: Góc vuông, góc không vuông. - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. M N Q P - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 2- Bài mới: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát. Bài 3: Cho học sinh quan sát hình trong SGK. Bài 4: Thực hành.( còn thời gian cho học sinh thực hành 3- Củng cố Nhận xét 4- Dặn dò: Chuẩn bị : Đề- ca –mét . Hét – tô – mét - Học sinh làm bài - Học sinh chỉ ra được các góc vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh M, đỉnh Q, các góc không vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh N, đỉnh P. - Lớp nhận xét. O - Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh O, đỉnh A, B. - Học sinh quan sát, dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số ô vuông trong mỗi hình (hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông) + Học sinh làm vở - Học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông. - Học sinh lấy 1 tờ giấy và tập gấp thành 1 góc vuông. - Lấy góc vuông thay ê ke để kiểm tra nhận biết góc vuông. Rút kinh nghiệm Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Biết không dung các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá , ma túy, rượu . - Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan trên. II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 36. - Ghi các câu hỏi ôn tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Vệ sinh thần kinh (tiếp theo ) 2- Bài mới Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? + Cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh? Hoạt động 2: Vẽ tranh. + GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động. 3- Củng cố Nhận xét 4 – Dặn dò Chuẩn bị : Ôn tập - Chơi theo đội. + Tổ chức. + Phổ biến cách chơi. + Chuẩn bị. + Tiến hành. + Đánh giá, tổng kết. - Chơi theo cá nhân. - Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày tháng 10 năm 20 TẬP ĐỌC ÔN TẬP ( Tiết 3 ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu: Ai là gì? - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ. II. Đồ dùng: - Bản photo đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài mới Ôn tập ( tiết 3 ) Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . - Giáo viên đặt 1 câu hỏi trong bài (đoạn HS vừa đọc). . Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp đỡ những em yếu Bài tập 3: - Giáo viên giải thích thêm: Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên Phường (xã, quận, huyện). - Giáo viên nhận xét. 2-Củng cố Nhận xét 3 - Dặn dò: Chuẩn bị : Giọng quê hương - Học sinh bốc thăm chọn bài học thuộc lòng - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Học sinh trả lời. - Mẫu câu cần đặt: Ai là gì? - Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em suy nghĩ viết vào vở. + Bố em là công nhân nhà máy điện . + Chúng em là những học trò chăm ngoan - Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. Điền nội dung vào mẫu đơn trong phiếu học tập - 4 hoặc 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp. Rút kinh nghiệm Thứ tư, ngày tháng 10 năm 20 TOÁN ĐỀ - CA – MÉT & HÉC – TÔ - MÉT I. Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của Đề – ca – mét và Héc – tô – mét. - Nắm được tên quan hệ giữa Đề – ca – mét và Héc – tô – mét . - Biến đổi từ Đề – ca – mét và Héc – tô – mét ra mét. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke 2- Bài mới: Đề - ca – mét và Héc – tô – mét Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề – ca – mét và Héc – tô – mét. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: ( làm dòng 1,2,3 ) - GV hướng dẫn học sinh. 1hm = 100 m - GV cho HS tiếp tục như vậy. - GV chữa bài. Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu 2 dam + 3 dam = 5 dam . 3- Củng cố Nhận xét 4 - Dặn dò: Chuẩn bị : Bảng đơn vị đo độ dài - Học sinh quan sát, dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông. - Đề – ca – mét và Héc – tô – mét là đơn vị đo độ dài. + Đề – ca – mét viết tắt là dam 1 dam = 10 m + Héc – tô – mét viết tắt là hm 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam - Học sinh nêu nhiệm vụ câu thứ nhất là: ghi sự liên hệ giữa đơn vị Héc – tô – mét và đơn vị mét - Học sinh làm bảng Đáp án :10 m ;10 dam - 10 dm,100cm,10 mm a) Học sinh đọc kỹ bài mẫu 4 dam = 1 dam O 4 = 10 m O 4 = 40 m b) 7 dam = 70 m ; .... Học sinh lảm vở ( dòng 1,2 ; học sinh khá giỏi làm cả bải ) Học sinh làm bảng Đáp án :+ 75 dam ; 20 hm + 29 dam , 42 hm Rút kinh nghiệm Thứ hai, ngày tháng 10 năm 20 TOÁN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông . - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc kh6ng vuông và vẽ được góc vông II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Luyện tập 2- Bài mới: Góc vuông, góc không vuông Hoạt động 1: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông Hai kim đồng hồ có chung điểm gốc . Ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc Giáo viên mô tả + Giới thiệu ê- ke Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4 : 3- Củng cố Nhận xét 4 - Dặn dò: Chuẩn bị : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê- ke Học sinh làm bảng : 65 : 2 36 : x = 3 - Học sinh quan sát các kim đồng hồ A M C 0 B P N E D Góc vuông - góc không vuông - góc không vuông Học sinh làm cá nhân vào nháp hình có 4 góc vuông Học sinh thảo luận cặp Trình bày miệng Học sinh làm vở Góc vuông : đỉnh M, cạnh MN ; MQ Góc vuông : đỉnh M, cạnh QM ; QP Góc không vuông : đỉnh N , cạnh NM ; NP Góc không vuông : đỉnh P , cạnh PQ ; PN Học sinh tự làm Đáp án : D – 4 Rút kinh nghiệm Thứ tư, ngày tháng 10 năm 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP ( Tiết 5 ) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như tiết 1) - Luyện tập củng cố vốn từ:chọn từ ngữ thích hợp bổ sung nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. - Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu: Ai làm gì? II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên bài tập đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BÀI MỚI Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc Chấm điểm Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3 - GV hỏi: Đặt theo mẫu câu nào? 2- Củng cố Nhận xét 3 - Dặn dò: Chuẩn bị : So sánh . Dấu chấm Học sinh bốc thăm đọc bài Học sinh trả lời câu hỏi HS đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm phiếu học tập + Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị, không lộng lẫy. + bàn tay tinh xảo + công trình đẹp đẽ tinh tế Ai làm gì? Học sinh làm vở Trình bày miệng Rút kinh nghiệm Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng ( km và m; m và mm ). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II. Đồ dùng: - 1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Đề – ca – mét và Héc – tô – mét. Nhận xét 2- Bài mới: Bảng đơn vị đo độ dài Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh chú ý lên bảng để thành lập bẳng đơn vị đo độ dài. Học sinh làm bảng : 1 km = . m 1 m = mm 72 hm – 26 hm = - Học sinh điền vào bảng. Bảng đơn vị đo độ dài Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km 1 km = 10 hm = 100 dam hm 1 hm = 10 dam = 100 m dam 1 dam = 10 m m 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm dm 1 dm = 10 cm = 100 mm cm 1 cm = 10 mm mm 1 mm Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Bài 2: - GV cho HS lần lượt làm từng câu của bài. - Nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị đo (chẳng hạn 1hm = 100m) Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu 32 dam x 3 = 96 dam 96 cm : 3 = 32 cm 3- Củng cố Nhận xét 4- Dặn dò: Chuẩn bị : Luyện tập - Học sinh làm bảng 1km = 10 hm - Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả: 8hm = 800m Học sinh làm vở Rút kinh nghiệm Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20 CHÍNH TẢ ÔN TẬP ( Tiết 6) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Luyện tập củng cố vốn từ: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - BÀI MỚI . Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng. Bài tập 2: - Bài tập này cho sẵn 5 từ (đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) để các em điền sao cho khớp vào 5 chỗ trống. - GV nhận xét – Chấm điểm. Bài tập 3: - GV hướng dẫn. - GV nhận xét – Ghi điểm. 2- Củng cố Nhận xét 3 - Dặn dò: Chuẩn bị : Quê hương ruột thịt - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Các em viết từ cần điền vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm. - Cả lớp chữa bài. + Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên bảng chữa. Đáp án : a) hằng năm, b) .xa trường , ..gặp thầy c) Đúng 8 giờ , Rút kinh nghiệm Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Bài 17, 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về: - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan trên. II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 36. - Ghi các câu hỏi ôn tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? + Cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh? Hoạt động 2: Vẽ tranh. + GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động. - Chơi theo đội. + Tổ chức. + Phổ biến cách chơi. + Chuẩn bị. + Tiến hành. + Đánh giá, tổng kết. - Chơi theo cá nhân. - HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy Rút kinh nghiệm Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20 Ôn tập tiết 7 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng: - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới Ôn tập ( tiết 7 ) Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Hoạt động 2: Giải ô chữ. - Một hoặc 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý (dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? (Mẫu 1: Trẻ em) + Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng hàng ngang. + Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu. 2- Củng cố Nhận xét 3- Dặn dò: Chuẩn bị : Ôn tập Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh trả lời câu hỏi - Một hoặc 2 đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại. - HS quan sát ô chữ trong SGK, hướng dẫn HS làm bài. - Một ô trống ghi 1 chữ cái, các từ này phải có ý nghĩa đúng như lời gợi ý và có số chữ khớp với các ô trống trên từng dòng. - Một nhóm 1 tờ phiếu, HS làm bài theo nhóm. - Một HS đọc gợi ý từng dòng, mỗi HS của các nhóm tham gia thi phải điền nhanh từ vào ô trống. Đáp án : - TẺ EM - TRẢ LỜI - THỦYT HỦ - TRƯNG NHỊ - TƯƠNG LAI - TƯƠI TỐT - TẬP THỂ - TÔ MÀU - Cả lớp nhận xét – Sửa chữa. Rút kinh nghiệm Thứ sáu , ngày tháng 10 năm 20 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài. 2- Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài Bài 1: Giáo viên giúp học sinh hiểu kỹ bài mẫu rồi tự làm bài. Bài 2: Bài 3: 3- Củng cố Nhận xét 4 - Dặn dò: Chuẩn bị : Thực hành đo độ dài - Học sinh đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Bài 1: Học sinh lên bảng làm. 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm 3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm Học sinh thảo luận cặp Trình bày : Trò chơi “ Rung chuông vàng” 8 dam + 5 dam = 13 dam 57 hm – 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km - Học sinh nêu cách làm: 6m 3cm = 603cm 7m = 700cm - Từ đó suy ra được: 6m 3cm < 7m Học sinh làm vở 6 m 3 cm < 7 m 6m 3cm > 6 m 6 m 3 cm = 603 cm Rút kinh nghiệm Thứ ba , ngày tháng 10 năm 20 ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - Học sinh biết cảm thông, chia sẻ vui buông cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá. - Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buông với bạn bè. II. Đồ dùng: - Vở bài tập. - Tranh minh họa. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ: "Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em" 2- Bài mới: Chia sẻ vui buồn cùng bạn 1 Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh. Giáo viên giới thiệu tìh huống. Thảo luận. Hoạt động 2: Đóng vai. + Giáo viên chia nhóm: - Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi sinh nhật ...) - Chia sẻ khi bạn gặp khó khăn. + Giáo viên kết luận: - Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng ... - Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Giáo viên đọc từng ý kiến (xem sách GV) Giáo viên kết luận: - Các ý kiến a, c, d, đ. E là đúng. - Ý kiến b là sai. 3- Củng cố Nhận xét - Dặn dò: Chuẩn bị : Tiết 2 - Một học sinh nêu nội dung bài học. - Hát bài lớp chúng ta đoàn kết ... - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm xây dựng kịch bản. - Học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm đóng vai. Lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu lại kết luận. - HS có thái độ tán thành, không tán thành. Rút kinh nghiệm Thứ năm , ngày tháng 10 năm 20 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP ( Tiết 8 + 9 ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu : Mùa hoa sấu - Nghe – viết đúng bài chính tả : Nhớ bé ngoan ( tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút , không mắc qúa 5 lỗi ) . - Viết đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người than đối với em II. Đồ dùng: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - BÀI MỚI . Kiểm tra Tiết 8 Giáo viên nêu yêu cầu Tiết 9 Hoạt động 1 : Nghe – viết : Nhớ bé ngoan Giáo viên đọc . Hoạt động 2 : Tập làm văm Giáo viên ghi đề bài Học sinh làm bài Học sinh đọc bài viết : 2 em Học sinh viết bài Học sinh suy nghĩ làm bài Rút kinh nghiệm Giáo viên : Đỗ Thị Vinh
Tài liệu đính kèm: