Giáo án Tiếng việt Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

a - Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần bài thơ

- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:

+ Khổ thơ 1, 2 nói điều gì ?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?

+ Câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao ?

+ HD viết từ khó:

Viết lần lượt các từ : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.

+ GV hướng dẫn HS trình bày bài

b- Đọc cho HS viết: GV theo dõi uốn nắn

Đọc cho HS viết :

Nêu lại cách trình bày.

Đọc thong thả từng dòng (mỗi dòng 3 lần).

Theo dõi, uốn nắn.

c- Chấm chữa bài:

Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.

Chấm điểm & nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.

- GV nhận xét

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

 

doc 21 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KC: CẬU BÉ THÔNG MINH
MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.
* Phát triển năng lực: Năng lực hợp tác trong nhóm; Năng lực quan sát tranh để hiểu nội dung câu chuyện;Năng lực tư duy
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc ( tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A)KTBC: Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3-tập 1.
- GV giải thích ND từng chủ điểm.
B) Bài mới:
1-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi bảng
2-Luyện đọc:
Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
a, GV đọc mẫu toàn bài
-Nêu ngắn gọn cách đọc: Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, giọng cậu bé bình tĩnh, giọng nhà vua oai nghiêm.
b, HD HS luyện đọc kết hợp giải nhĩa từ
* HS đọc nối tiếp câu lần 1:
Rút từ khó: hạ lệnh,om sòm, ầm ĩ, xin sữa, sứ giả, xẻ thịt
* HS đọc nối tiếp câu lần 2:
- GV nhận xét.
- Luyện đọc đoạn: Bài có mấy đoạn?
* HS đọc đoạn nối tiếp lần 1:
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng câu dài:
“ Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng/ nếu không có/ thì cả làn phải chịu tội//( giọng chậm rãi”
* HS đọc đoạn nối tiếp lần 2:
- GV nhận xét.
c) HS đọc đoạn trong nhóm:
d) Đọc đồng thanh đoạn 3
- Gọi HS đọc chú giải 
- GV nhận xét và chuyển ý sang phần tìm hiểu bài.
3- Tìm hiểu bài:
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1- trả lời câu hỏi : 
Bài này có những nhân vật nào?
Nhà vua nghĩ gì để tìm người tài?
+ Em hiểu như thế nào là hạ lệnh?
Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Trong làng, ai đã xung phong lo liệu việc này?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm đôi và trả lời:
+Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài vô lý?
+ Em hiểu thế nào là ầm ĩ?
-Mời1HS đọc doạn 3- lớp đọc thầm và trả lời
Trong cuộc thử tài lần sau,cậu bé yêu cầu điều gì?
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
+ Khi nghe yê cầu của cậu bé nhà vua đã làm gì?
GT : Trọng thưởng
Câu chuyện nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
-LHGD: Đất nước ta có nhiều người nhỏ tuổi nhưng rất thông minh như trạng Nguyễn Hiền. Ngày nay, có nhiều học sinh giỏi, thông minh( GV nêu ví dụ) khen ngợi và động viên HS trong lớp. 
Tiết 2
4-Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu đoạn 2 
-Chia nhóm(nhóm 3 em) phân vai(người dẫn chuyện,cậu bé, nhà vua)
GV cùng 2HS đọc mẫu theo vai.
-Nhận xét thêm cách đọc.
-GV nhận xét – tuyên dương
Kể chuyện
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
1- GV nêu nhiệm vụ:Trong phần kể chuyện các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Gọi một HS yêu cầu kể chuyện
2- HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
-GV treo tranh: HD nhận biết nhân vật trong tranh
-HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa, nhẩm kể theo tranh.
-GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của chuyện theo tranh.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý(HS lúng túng)
*Gợi ý: VD :Tranh 1:
+Quận lính đang làm gì?
+Thái đọ của dân làng ra sao khi nghe lệnh vua?
Tranh 2:
+ Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
+Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3:
+Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
HD HS nhận xét:ND,diễn đạt,cách thể hiện?
- GV nhận xét tuyên dương
5- Củng cố- dặn dò: Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc, kể lại câu chuyện 
- Bài sau: Hai bàn tay em.
- Học sinh mở mục lục SGK.
- 1 học sinh đọc tên 8 chủ điểm.
- HS QS tranh minh hoạ chủ điểm Măng non, tranh minh hoạ truyện đọc mở đầu chủ điểm: Cậu bé thông minh (tr. 3,4)
- Học sinh nghe
- HS luyện đọc từng câu cho đến hết bài
- Học sinh luyện đọc từ khó( cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- HS luyện đọc từng câu cho đến hết bài
- 3 đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
ầm ĩ, ồn ào...
ban thưởng, tặng thưởng. 
- Học sinh luyện đọc câu văn dài
- Học sinh đọc theo cặp
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- 3 nhóm đọc ĐT 3 đoạn
- Cả lớp đồng thah đoạn 3
-1 HS đọc chú giải.
- 1 học sinh đọc lại bài
- Vua, cậu bé, dân làng, người cha.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời 
- Lệnh cho mỗi làng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Truyền xuống cấp duwowisddieeuf bảo họ tiến hành một việc trpng nhiệm vụ.
+ Vì gà trống không đẻ trứng được
- Cậu bé
- HS đọc thầm đoạn 2 – thảo luận nhóm đôi và trả lời...
+ Cậu nói một câu khiến vua cho là vô lí: “ Bố đẻ em bé”, từ đó, vua phải thừ nhận: lệnh của ngài là vô lí.
-Tiếng cãi cọ om sồm, giận dữ quát tháo
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời...
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn cho chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+Cậu yêu cầu một việc vua không làm
 nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-HS trả lời.
- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất, (đọc đúng, thể hiện tình cảm của các nhân vật) 
- Lớp theo dõi nhận xét cách đọc của bạn.
- HS QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện nhẩm kể chuyện
- 1 học sinh đọc .
- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh nêu nhận xét 
- HS nhận xét xem 3 bạn kể, bạn nào kể hay nhất.
-HS nối tiếp nhau trả lời theo yêu thích của mình.
TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài.
	2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. 
* Phát triền năng lực:
- Năng lực tự tìm tòi, sáng tạo, tự học, tự giải quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện: Cậu bé thông minh và TLCH về nội dung mỗi đoạn.
- GV nhận xét.
Dạy bài mới: 
 1/ GiớI thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý, đáng yêu và cần thiết như thế nào đối với chúng ta. 
GV ghi đề lên bảng
 2/ Luyện đọc:
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
a)- GV đọc mẫu bài thơ ( giọng vui tươi dịu dàng)
b)- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giãi nghĩa từ.
*Đọc từng dòng thơ lần 1:
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: tròn, ngủ, hoa nhài,đánh răng, siêng năng, trên giấy,giăng giăng
*Đọc từng dòng thơ lần 2:
-GV nhận xét , tuyên dương.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp lần 1:
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
* Đọc từng khổ thơ trước lớp lần 2:
- Nhận xét , tuyên dương.
*Đọc từng khổ thơ theo nhóm
+ GV hướng đẫn thêm cho các nhóm.
*Đọc đồng thanh
- Gọi HS đọc chú giải
*- Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Đọc từng khố thơ trong nhóm.
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi;
 GV nêu câu hỏi
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
* GV :Đó là những hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3,4,5 trả lời:
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?( Tách thành các câu hỏi nhỏ)
 +Đêm bé nằm ngủ, hai hoa làm gì?
+ Buổi sáng, tay giúp bé làm gì?
GT : Ngời ánh mai.
+ Khi bé học, bàn tay siêng năng làm gì?
+Những khi một mình, bé tâm sự với ai?
GT : Thủ thỉ.
- Em hiểu thế nào là thủ thỉ?
- Đặt câu với từ thủ thỉ
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hưóng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ
.- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ, cho HS đọc xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các từ đầu dòng thơ, sau đó là những chữa đầu của mỗi khổ thơ.
- Cho HS thi học thuộc lòng với các hình thức nâng cao dần.
 5) Củng cố - dặn dò
- GV liên hệ giáo dục HS: Hai bàn tay của chúng ta rât đẹp và có ich vì vậy cần phải bảo vệ và giữ vệ sinh tay.
- Nhận xét tiết học
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi?
- 3 HS lên kể và TLCH.
HS đọc lại đề
HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc.
-Luyện đọc từ khó cá nhân, nhóm , đồng thanh
-HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ đến hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
-HS đọc tiếp nối mỗi em 1 khổ thơ đến hết bài.
- Luyện đọc theo nhóm 2
- Từng cặp HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc.
- HS đọc thầm và TLCH
( So sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như như những cánh hoa).
Hai bàn tay ngủ cùng bé.
( Buối sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc ngời ánh mai.
 -Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.).
- HS phát biểu.
- Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe
VD : Em thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng.
 Em thích khổ thơ 2 vì tay bé luôn ở cạnh nhau, cả lúc bé ngủ tay cũng ôm ấp lòng bé thật thân thiết, tình cảm.
- HS làm tiếp như thế với 3 khổ thơ còn lại.
- HS đọc đồng thanh.
- 2 tổ thi đọc tiếp sức.
Tổ 1 đọc trước (Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc hai dòng thơ cho đến hết bài, để đọc hết 20 dòng HS tổ đó có thể phải đọc vòng ... Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một HS lên bảng làm mẫu
 - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật)
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.
Lưu ý HS : Người hay bộ phận người cũng là sự vật)
- GV nhận xét.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng gạch - GV chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau.
- GV kết luận
c) Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2 ? )
Hỏi vì sao?
Củng cố - dặn dò:
- Nêu một vài sự vật mà em biết.
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
 - GV nhận xét tiết học
 - Bài sau: Từ ngữ về thếu nhi, 
 ôn tập câu: Ai làm gì?
HS đọc lại đề.
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng làm, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.
- Cả lớp chữa bài vào SGK.
- Dưới lớp kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS phát biểu.
-HS chữa bài vào vở.
- HS phát biểu
(Dành cho HS khá, giỏi)
TẬP VIẾT(1): ÔN CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em  đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
	2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC: nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3
B.Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn viết trên bảng con:
 a/ Luyện viết chữ hoa:
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết chữ hoa.
* Phương pháp: Quan sát.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ:
 + Chữ A có độ cao mấy dòng li.
 + Chữ A có mấy nét? 
 ( Gồm có 1 nét móc ngược phải, một nét móc ngược trái, và một nét lượn ngang).
GV viết mẫu.
Cho HS viết chữ A vào bảng con.
Thực hiện viết chữ V, D .
GV treo mẫu chữ kết hợp.
 + Chữ V gồm 1 nét cong trên, một nét lượn đứng và một nét móc xuôi phải.
 + Chữ D gồm có 1 nét lượn đứng, một nét cong phải tạo thành một đường xoắn nhỏ dưới thân chữ.
GV viết mẫu.
Cho HS viết vào bảng con.
GV nhận xét.
 b/ HD viết từ ứng dụng:
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát - Nhận xét.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng.
HD HS viết trên bảng con.
 c/ Luyện viết câu ứng dụng:
Mục tiêu : Giúp học sinh viết chữ, từ và câu ứng dụng.
* Phương pháp: Luyện tập thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết vào vở.
GV nêu câu ứng dụng: 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
GV hướng dẫn viết các chữ: Anh, Rách.
Hướng dẫn viết vào vở TV:
GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ A : Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết các chữ V, D: Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
GV cho HS xem vở tập viết mẫu của GV.
HD HS viết vào vở. GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, HD các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài:
GV chấm khoảng 5 đến 7 bài
Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
 Bài sau: Ôn chữ hoa Ă, Â
HS trả lời: A, V, D.
- 2 dòng li rưỡi.
Có 3 nét.
HS quan sát.
HS viết bảng con.
HS quan sát.
HS quan sát
HS viết bảng con.
HS đọc từ ứng dụng: Tên riêng Vừ A Dính.
HS quan sát.
2 em lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết trên bảng con.
HS quan sát.
HS viết vào vở
CHÍNH TẢ (1) Tập chép: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 2. Kĩ năng Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2)b điền đúng 10 chữ & tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng Bài tập 3.
 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* Phát triển năng lực:
 Năng lực hợp tác trong nhóm, tự học, tự giải quyết các vấn đề ....
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b. Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Mở đầu: GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả
Nêu yêu cầu của môn học :
Rèn kĩ năng viết chính tả & rèn kĩ năng nghe.
Luyện tập chính tả kết hợp rèn phát âm.
Bồi dưỡng một số đức tính cẩn thận, thẩm mĩ, tự tin, 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài: 
Nêu mục tiêu tiết học – Ghi tựa.
Hướng dẫn HS tập chép:
 a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
GV đọc đoạn chép trên bảng. 
Đọc đoạn chép trên bảng.
Cách trình bày :
+ Đoạn này chép từ bài nào?
 + Tên bài viết ở vị trí nào?
Cách ghi tựa ? Đoạn viết ?
Đoạn chép có mấy câu ? Đó là những câu nào ?
Cuối câu có dấu gì ? Đầu câu viết thế nào ?
HD viết bảng con :
Gạch dưới lần lượt các từ cần luyện viết – yêu
HD HS viết tiếng khó: Chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt.
 b/ HD HS chép bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
 c/ Chấm chữa bài: tự chữa lỗi bằng bút chì
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
HD HS làm bài tập chính tả:
Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
 a/ BT 2 ( Lựa chọn ).
Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời làm.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
GV cùng cả lớp nhận xét
 b/ BT 3 ( Điền chữ và tên chữ còn thiếu )
GV hướng dẫn HS học thuộc.
Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch đẹp.
- Bài sau: Nghe – viết: Chơi chuyền
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
HS đọc yêu cầu của BT.
HS chia 2 dãy làm bài.
HS đọc thành tiếng bài làm.
Cả lớp viết lời giải đúng 
HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
Đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống an hay ang).
Điền vào chỗ trống an / ang :
Đàng hoàng ; đàn ông ; sáng loáng.
Đọc yêu cầu (Viết vào vở những chữ & tên còn thiếu vào trong bảng sau).
Làm vào vở (không kẻ khung)– lên bảng chữa – học thuộc lòng.
CHÍNH TẢ (2): Nghe - Viết: CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô. 
 	2. Kĩ năng : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng bài tập (3)b.
	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* Phát triển năng lực:
 Năng lực hợp tác trong nhóm, tự học, tự giải quyết các vấn đề ....
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng tiếng: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, làn gió.
- GV sửa sai nhận xét.
- Đọc thuôc lòng, đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước.
B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:
 2 - Hướng dẫn nghe-viết:
a - Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Khổ thơ 1, 2 nói điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao ?
+ HD viết từ khó:
Viết lần lượt các từ : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.
+ GV hướng dẫn HS trình bày bài
b- Đọc cho HS viết: GV theo dõi uốn nắn
Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng dòng (mỗi dòng 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
c- Chấm chữa bài:
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Chấm điểm & nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
- GV nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
a) Bài tập 2: GV mở bảng phụ
- GV nhận xét
- GV sửa lỗi phát âm cho các em
b) Bài tập 3 :
Ghi sẵn trong bảng phụ.
Nhắc lại yêu cầu bài tập.
Cho HS làm bài.
Mời lên bảng điền.
 - GV nêu yêu cầu.
4- Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả.
 - Bài sau: Nghe – viết: Ai có lỗi?
- 3 em lên bảng lớp viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
1 HS đọc khổ thơ 1. HS khác nêu :  tả các bạn đang chơi chuyền.
1 HS đọc khổ thơ 2. HS khác nêu : chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, dẻo dai, nhanh nhẹn.
 3 chữ.
Viết hoa.
Từ câu 1 đến câu 4. Vì đó là các câu nói trong khi chơi.
- HS tập viết vào bảng con những từ khó
Ngồi đúng tư thế, viết đúng, trình bày đẹp.
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh, cả lớp làm bài vào bảng con, nhận xét.
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc