Giáo án Tuần 1 Lớp 5

Giáo án Tuần 1 Lớp 5

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập Đọc

Thư gửi các học sinh

(Hồ Chí Minh)

I . Mục tiêu :

- Đọc đúng, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. HS đọc thể hiện được tình cảm trìu mến, thân ái, tin tưởng.

- Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây dựng nước VN mới. Thuộc lòng một đoạn thư: “Sau 80 năm. công học tập của các em”.

- GD HS lòng kính yêu Bác Hồ và chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ (SGK)

 

docx 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 1 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập Đọc
Thư gửi các học sinh
(Hồ Chí Minh)
I . Mục tiêu :
- Đọc đúng, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. HS đọc thể hiện được tình cảm trìu mến, thân ái, tin tưởng.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây dựng nước VN mới. Thuộc lòng một đoạn thư: “Sau 80 năm... công học tập của các em”.
- GD HS lòng kính yêu Bác Hồ và chăm chỉ học tập. 
II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ (SGK)
III. Hoạt động dạy và học :
1.Mở đầu : 
 GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho tiết học.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- Bức tranh vẽ hình ảnh gì ?
 Giới thiệu chủ điểm “VN-Tổ quốc em”. 
- Giới thiệu bức thư (chú giải SGK).
b. Bài mới :
HĐ1: Luyện đọc đúng. 
Gọi 1HS đọc bài.
GV chia 2 đoạn. 
Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm choHS. 
Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
GV đọc mẫu cả bài
HĐ2:Tìm hiểu bài:HS đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời các cõu hỏi:
Câu 1 SGK? 
Câu 2 SGK?
Câu 3 SGK? 
GVtổng kết ý (Phần ý nghĩa)
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm;
Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
Thi đọc đoạn 
Luyện đọc theo nhóm
Gọi HS đọc bài –Kết hợp HTL 
 HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu ý chính của bài? 
- HTL đoạn “ sau tám mươi năm giời nô lệ... công học tập của ác em”. 
- Đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa.”
Cờ Tổ quốc, Bác Hồ, HS các dân tộc.
Cả lớp đọc thầm theo.
Luyện đọc từ khó mục 1.
Giải nghĩa từ: VN dân chủ cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, năm giời, cơ đồ, hoàn cầu, cường quốc năm châu..
Cả lớp đọc thầm theo.
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN độc lập.
-Các em được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác.
-HS liên hệ thực tế tự nêu.
Đoạn “Từ sau 80năm....rất nhiều.”
Luyện đọc theo nhóm đôi.
ý 2 mục I.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
1 - 2 HS nêu.
Tiết 3: Toán
 Ôn tập :Khái niệm về phân số(tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, làm đủ 4 bài tập SGK.
- Ôn tập cách viết thương,viết số tự nhiên khác không dưới dạng phân số .
-Rèn luyện ý thức tự giác tích cực học tập .
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng toán 5.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số .
Giáo viên đưa một số hình tròn dạy phân số 	Học sinh ghi và nêu phân số tương Giáo viên yêu cầu HS tạo ra 1 PS từ Bộ đồ dùng. ứng.	
Phân số gồm những phần nào ? Đọc phân số đó và nêu cách viết.
- GV chốt ý 1 .
Hoạt động 2: cách viết thương hai số tự nhiên và cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
Giáo viên ghi bảng :	 Nêu kết quả dưới dạng phân số .
- Chốt ý 2 .
Hoạt động 3 :thực hành .
Bài tập 1: Giáo viên ghi bảng .	 Nối tiếp làm miệng .
Nhắc lại cấu tạo của phân số?
Bài 2; 3: Gọi 2em lên bảng .	 Cả lớp làm vở và nêu nhận xét .
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 	
	1 = ; 0 = 
Số 1 được viết dưới dạng phân số như thế nào?	
Những phân số như thế nào thì bằng o?
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- Nêu cấu tạo của phân số?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau ụn tập tiết 2
Tiết 4: Khoa học
Sự sinh sản
I - MỤC TIÊU	Sau bài học này, học sinh có khả năng: 
	- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ravà có những đặc điểm giống với bố và mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
	- Giáo dục học sinh biết yêu quý người thân trong gia đình.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK (trang 4,5)
	- Bộ phiếu học tập dùng cho trò chơi : "Bé là con ai ?"
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2 - Giới thiệu bài:	- Giáo viên giới thiệu nội dung bài học.
HĐ1: Trò chơi : "Bé là con ai ?"
Mt: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đ/điểm giống với bố mẹ của mình
CTH: - Phát phiếu đã chuẩn bị cho học sinh và yêu cầu mỗi cặp học sinh vẽ 1 em bé và một người mẹ (bố).
- Cần chú ý điểm giống nhau nào đó của hai người được vẽ.
- GV thu lại, cho HS chơi 
+ Tại sao các em lại tìm được bố (mẹ) cho các em bé ? Qua trò chơi, em rút ra điều gì ?
Chốt ( theo mục tiêu) 
HĐ2 : Làm việc với SGK
Mtiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
CTH:- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong SGK. Đọc lời thoại của các nhân vật ; thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.
K/l: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng học được duy trì kế tiếp nhau
- Học sinh tiến hành vẽ.
-HS chọn ra được bố (mẹ) của em bé.
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Cho học sinh liên hệ với gia đình mình
- Làm việc theo cặp, thảo luận các nội dung để nêu ý nghĩa của sự sinh sản. 
3 -Củng cố- Dặn dò	- Nhắc lại ý nghĩa của sự sinh sản.
	- Nhận xét chung về thái độ học tập, trao đổi bài của cá nhân học sinh và nhóm học sinh. 
	- Về nhà xem lại bài cũ ; chuẩn bị trước bài : "Nam hay nữ" - tiết 1
Chiều : 
Tiết1 : Mĩ thuật
Bài 1: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
I. Mục tiêu:
- HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- HS năng khiếu nêu được lí do tại sao mà thích bức tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ 5
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV giới thiệu tranh, yêu cầu hs xem tranh và nêu cảm nhận của mình về bức tranh.
1.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi:
- Nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ?
- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ?
- GV bổ sung:
2.Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- GV treo tranh. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
- Hình ảnh chính đựơc vẽ như thế nào ?
- Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào ?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
- Em có thích bức tranh này không ?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS đọc mục 1 trang 3.
- HS trao đổi các câu hỏi.
- 1 số HS trả lời.
- HS kể.
- HS quan sát, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác bổ sung
- HS lắng nghe.
3.Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 Dặn dò:
- Sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét.
- Về quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết2 : Thể dục
 Đ/c : Kiờndạy
Tiết3 : Âm nhạc
 Đ/c : Son dạy
 Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1:	Tập Đọc
	 Quang cảnh làng mạc ngày mùa
	(Tô Hoài )
I . Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài ,giọng tả chậm rãi, dàn trải,dịu dàng. Nhấn giọng ở những từ chỉ màu vàng.
- Hiểu: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- HS đọc diễn cảm được bài và nêu được tác dụng của những từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
II . Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ SGK.
 Sưu tầm thêm về tranh quê hương.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS”.
Trả lời câu 1,2.
2. Dạy bài mới 
a .Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK
b. Bài mới :
HĐ1 :Luyện đọc đúng. 
- Gọi 1HS đọc bài.
- GV chia 4 phần. 
 phần 1:câu mở đầu
 phần 2:lơ lửng.
 Phần 3:đỏ chói.
 Phần 4: còn lại.
- Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
- Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng, đổi đoạn cho nhau ).
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
 Câu 1 SGK?
 + Rất nhiều từ ngữ chỉ màu sắc khác nhau của màu vàng.
Đoạn 2
 Câu 2 SGK?
Đoạn 3
 Câu 3SGK ý 1?
 ý 2?
Thời tiết đẹp - con người say mê công việc-làm cho bức tranh sinh động.
Đoạn 4
 Câu 4SGK?
Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác và đầy sáng tạo, t/g vễ lên bức tranh làng quê toàn màu vàng đặc sắc và sống động.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc.
- Thi đọc đoạn. 
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi4HS đọc bài nối tiếp. 
 - Em hãy nêu ý chính của bài ?
 - Liên hệ thực tế :
Màu sắc ở quê em ngày mùa ntn ?
HĐ4 : củng cố, dặn dò.
 -NX tiết học 
 - Đọc trước bài : Nghìn năm văn hiến.
Cả lớp đọc thầm theo.
Luyện đọc từ khó mục 1: vàng xuộm, tràng hạt, xoã xuống, khe giậu 
Giải nghĩa từ khó SGK, và các từ chỉ màu sắc khác.
HS hoạt động theo nhóm. 
Cả lớp đọc thầm theo.
Lúa –vàng xuộm. 
Nắng-vàng hoe.
Xoan –vàng lịm.
Tàu lá chuối-vàng ối.
+Vàng mượt của gà, chó: gợi tả con vật béo tốt có bộ lông óng ả, mượt mà.
+Quang cảnh không có cảm giác .không mưa.
+Không ai tưởng....ra đồng ngay.
+Phải rất yêu quê hương....với quê. hương.
Lớp NX sửa sai.
“Màu lúa chín vàng .vàng mới”.
Lớp NX-cho điểm.
ý 3-mục I.
..
Tiết 2: Chính tả(nghe viết)
	 Việt Nam thân yêu
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng,trình bày đúng bài chính tả VN thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể thơ lục bát.
- Củng cố qui tắc chính tả với ng/ngh ; g/gh ; c/k qua việc làm bài tập 2 ; 3.
- Giáo dục học sinh ý thức viết đúng và đẹp.
II . Đồ dùng: 
 - GV : bút dạ .phiếu khổ to.
 - HS :VBT TV.
III .Hoạt động dạy và học 
1. Mở đầu : 
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 5, chuẩn bị cho tiết học.
2, Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài: 
HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc toàn bài .
 - Bài viết này thuộc thể loại văn 
 gì? 
 - Em hãy tìm những từ dễ viết sai?
 - GV đọc từ khó. 
 - GV đọc bài.
 - GV đọc bài – lưu ý từ khó .
HĐ3 : Chấm , chữa bài. 
 GV chấm. nhanh 1 số bài –NX trước lớp.
 Rút kinh nghiệm .
HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Gọi HS đọc bài 2.
 GVlàm mẫu 3 câu đầu.
 Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
 Gọi đại diện các nhóm chữa bài.
 Bài 3 :làm miệng.
3. Củng cố, dặn dò. 
 Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài .Về nhà luyện viết. 
Thơ 6-8	
+Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
HS viết giấy nháp.
HS viết vào vở.
HS soát lỗi.
HS đổi chéo bài so ... êu cầu của BT1
- Gọi học sinh đọc các từ in đậm trong BT (Giáo viên treo bảng phụ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh các từ in đậm trong SGK.
- Giáo viên chốt ý : đó là các từ đồng nghĩa. Vậy những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa
Bài tập 2 : Học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý (theo gợi ý SGV trang 44)
3 - Phần ghi nhớ
- Gọi 2 - 3 em đọc thành tiếng phần ghi nhớ SGK trang 8 
4 - Phần luyện tập 
Bài tập 1 : 
- Gọi 1 em đọc trước lớp BT và nêu yêu cầu.
- Giáo viên chốt ý của BT: 
+nước nhà - non sông 
+hoàn cầu - năm châu.
Bài tập 2 : Cho học sinh đọc bài và nêu yêu cầu (đọc cả phần mẫu)
- Giáo viên nhận xét và bổ sung cho phong phú các từ đồng nghĩa đã tìm được
Bài tập 3: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu (đọc cả phần mẫu)
- Cho học sinh tiến hành làm việc cá nhân.
- Chữa bài, yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các câu văn các em đã đặt. 
- Giáo viên nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Học sinh đọc các từ : 
+ xây dựng - kiến thiết
+ vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
- Chúng giống nhau (chỉ cùng một hoạt động, màu sắc)
- Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một em phát biểu ; lớp nhận xét.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Đọc thuộc lòng.(1 vài HS yếu đọc)
- Làm việc cả lớp, 1 em phát biểu ; các em khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm việc cá nhân
- 4 em làm trên giấy A4 để trình bày bảng.
- Học sinh chữa bài ; các em khác nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân
- 3 - 4 em làm trên giấy A4 để trình bày bảng.
- Học sinh chữa bài, 1 vài HS yếu nói câu mình đã đặt ; các em khác nhận xét.
5 - Củng cố - dặn dò
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Về nhà đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ trong bài.
Buổi chiều: Đ/C: Thúy dạy
Buổi sáng: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu : 
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu đã nêu) ; đặt câu với 1 2,3 từ tìm được ở bài tập 1. 
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn phù hợp với văn cảnh. 
- GD HS có ý thức sử dụng từ đúng khi nói và viết.
II. Đồ dùng học tập:-VBTTV
-Bảng phụ bài 1,3
II .Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là từ đồng nghĩa ?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?VD?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?VD?
2.Dạy bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài :
 Nêu mục đích y/c của tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,
Xác định yêu cầu của bài 1 ?
 Làm mẫu phần a
- Tổ chức hoạt động nhóm làm phần còn lại 
Bài 2: Gọi HS trình bày miệng (HS có thể đặt 2-3 câu)
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài-XĐ yêu cầu
của đề
- Gọi HS lên điền vào bảng phụ
- vì sao em lại chọn từ nhô mà không dùng từ ngoi hay mọc?
KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa, các em phảI lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh.
HĐ3: củng cố, dặn dò:
 -NX tiết học
 -Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa 
+Lớp đọc thầm theo
VD: Xanh : xanh biếc, xanh bang...
Thảo luận nhóm đôi
Nhóm khác NX, bổ sung
+HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.
chọn từ thích hợp ...
Lớp làm VBT
Lớp NX, bổ sung
Tiết 2 : Tiếng anh
 Đ/C : Hạnh dạy
Tiết 3: Toán
 So sánh hai phân số (tiếp theo)
I.Mục tiêu 
- Giúp HS ôn tập và củng cố cách so sánh các phân số có cùng tử số và so sánh phân số với đơn vị, làm được bài tập 1, 2, 3. HS có thể hoàn thành cả 4 bài tập và biết vận dụng linh hoạt các cách so sánh phân số trong những trường hợp cụ thể.
- Rèn kĩ năng so sánh các phân số.
- GD học sinh tính chính xác, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các HĐ dạy học 
1/ Giới thiệu bài
2/ Dạy bài mới. 
HĐ1: Ôn tập cách so sánh phân số với đơn vị
Gv nêu bài tập 1:
Cho hs nêu cách so sánh
Cho hs phát biểu thành lời cách so sánh các phân số trong trường hợp bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn1.
HĐ2: Ôn tập về cách so sánh các phân số có cùng tử số 
Làm bài tập 2 SGK.
Gv cho hs nêu lại cách so sánh các phân số có cùng tử số.
 Bài 3: Ôn lại về so sánh các phân số khác tử hoặc khác mẫu 
Cho hs tự làm
Gọi 1 số em lên bảng chữa bài.
- HS có thể tìm nhiều cách làm khác nhau và nêu cách làm thuận tiện nhất.
Bài 4: Cho hs tự làm bài 4
 Chữa bài cho hs 
+ HS tự làm bài 1 vào vở
1 số em nêu cách so sánh
+ HS nêu lại cách so sánh các phân số trong trường hợp có cùng tử số.
+ Hs làm bài vào vở, 1số em lên bảng chữa bài 
+ HS làm bài, 1 em nêu cách làm.
1 số em nhắc lại
HĐ3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại các cách so sánh các phân số mà em biết? 
Nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị bài( tiết5)
Tiết 4: Kĩ Thuật
 Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ. HS khéo tay đính được 2 khuy trở lên, đúng đường vạch dấu, đường khâu chắc chắn.
- Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
-Rèn luyện tính cẩn thận. 
- GDHS yờu quý lao động
II. Đồ dùng:
 _GV :Mẫu đính khuy hai lỗ.
-Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
-Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa gỗ,... ) với nhiều màu sắc,kích cỡ,hình dạng khác nhau, 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5). 
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len, kim khâu thường, phấn vạch, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- N/x đặc điểm h/d của khuy 2 lỗ?
- Nêu NX về đường chỉ đính khuy, khoảng cỏch giữa các khuy đính trên sản phẩm?
- So sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo?
GV tóm tắt ND chính của HĐ1(SGV tr14).
- HS q/s mẫu khuy 2 lỗ+ H1.a Sgk. TLCH.
-HS qs mẫu đính khuy2 lỗ và hình 1b để TLCH. H khác NX.
-HS qs khuy đính trên sản phẩm may mặc: áo, vỏ gối...và TLCH.
 Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-Nêu tên các bước, cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- GV gọi 2 H lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1(GV theo dõi, hướng dẫn).
- Nêu cách chuẩn bị đính khuy .G Vh/d kĩ cách đặt khuy, cố định khuy trên điểm vạch dấu.?Nêu cách đính khuy? (GV có h/d)
GV h/d lần khâu đính thứ nhất(SGK tr15)
-Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy? GV n/x , hướng dẫn.
- Em hãy so sánh cách kết thúc đính khuy với cách kết thúc đường khâu?
-GVh/d nhanh lần hai các bước đính khuy.
- GV t/c cho H S thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
-HS đọc lướt các nội dung mục I, II và qs H.2SGK TLCH -NX.
-HS thực hiện. 
-HS trả lời câu hỏi -NX
-HS trả lời câu hỏi.-NX.HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường khâu đã học ở lớp 4 - NX.
-HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ.
-HS thực hành.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- DặnHS chuẩn bị tiết sau thực hành.
Buổi chiều: 
Tiết1: KỂ CHUYỆN
 Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời kể của GV.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi LTT giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- HS cú thể kể được toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS tình yêu quê hương, đất nước.
II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ. 
III. Hoạt động dạy và học 
1, Giới thiệu bài : SGV
2, Dạy bài mới. 
HĐ1: GV kể chuyện lần 1
 Đoạn1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3.
(kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng-Kết hợp giải nghĩa từ khó :sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
 - GV kể lần 2
HĐ2: HS tập kể chuyện
 + Gọi HS đọc y/c của bài 1. 
 -Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp.
- Gọi đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện . 
HĐ3: HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
-Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?
-ý nghĩa câu chuyện ?
HĐ4: Liên hệ thực tế, củng cố, dặn dò
- Em thấy anh LTT là người như thế nào?
- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì ?
- Dặn HS chuẩn bị bài 2.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe và nhìn tranh minh hoạ. 
Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm. 
Tập kể toàn bộ câu chuyện.
Nhóm khác NX.
.Lý Tự Trọng
ý 3 mục I
Tiết 2: Tiếng việt+ 
	 Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Củng cố về từ đồng nghĩa.
- Có kĩ năng vận dụng từ đồng nghĩa phù hợp.
- Học sinh có ý thức sử dụng từ đúng.
II. Chuẩn bị:Một số câu hỏi và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì ? Cho ví dụ.
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
- đỏ chói, trắng, nhỏ, bình tĩnh...
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ "Tổ quốc" và đặt câu với mỗi từ tìm được.
Bài 3: Thay từ ngữ được gạch chân sau đây bằng một từ đồng nghĩa khác để câu văn sinh động hơn:
- Hồ rộng lắm nước trong như lọc.Hồ sáng đẹp dưới ánh nắng chói của những buổi trưa hè.Hàng trăm thứ cá sinh sôi nảy nở ở đây. Cá đi từng đàn, khi thì tự do bơi nội, khi thì lao nhanh như những con thoi... 
Trao đổi cặp đôi, sung phong trả lời câu hỏi.
Làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm sau đó trình bày lên bảng lớp.
Ví dụ:
- Hồ rộng lắm : Hồ rộnh mênh mông.
- Sáng đẹp:long lanh.
- Chói: chói chang....
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. Các em về xem lại bài.
Tiết 3: Luyện viết
Bài 1: Người đi tìm hình của nước
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh luyện viết đúng bài 1 theo kiểu chữ tự chọn( nghiêng hoặc đứng).
- Rèn luyện HS kĩ năng viết chữ đúng, đẹp theo mẫu.
- Giáo dục HS có ý thứ tự rèn luyện chữ viết,giữ vở sạch.
II. Đồ dùng: Vở luyện viết.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Quan sát chữ mẫu:
GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ bài 1.
Yêu cầu 2- 4 em đọc bài viết.
HĐ2. Luyện viết chữ khó:
Em hãy tìm một số chữ khó viết trong bài?
Yêu cầu HS luyện viết chữ khó ra vở nháp.
HĐ3. Viết bài:
GV yêu cầu HS viết từng dòng, GV quan sát uốn nắn thêm.
HĐ4. Thu vở, nhận xét giờ học
HS hoạt động theo yêu cầu của GV.
Nêu miệng chữ khó, tập viết vào vở nháp: lui, khuất, xa, nỡ...
- Viết bài theo hiệu lệnh của cô.
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
 Đ/C: Hoàng soạn giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 1 lop 5 CKTKNGDKNS.docx