CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
· Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu
· Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
· Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết) I - MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B - Kể chuyện Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt dộng học Giới thiệu bài (1’ ) - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ? - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh. - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc . - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. - Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Sứ giả là người như thế nào ? - Thế nào là trọng thưởng ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của bài. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì. - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) Mục tiêu : Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. - Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin ). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng ạ. ?// - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ thịt chim. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí. - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu: - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - HS trả lời. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2’) - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (18’) Mục tiêu : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. - Biết tập trung theo dõi lời kể và ... a điểm, ngày, tháng,năm ; (2) Tên đơn; (3) Địa chỉ nơi nhận đơn ;( 4) Tự giới thiệu; (5) Trình bày nguyện vọng; (6) Phần cuối đơn: tên, chữ ký của người làm đơn. (7) - Phổ biến yêu cầu : Thi dán các nội dung theo đúng hình thức trình bày của lá đơn . Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (6’) Mục tiêu : - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát . Cách tiến hành : - Cho HS tự đọc, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. Tuyên dương những HS đọc bài tốt. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’) - Tổnh kết tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Để giúp HS học tốt tiết Tập làm văn sắp tới, GV dặn HS về nhà tự tìm hiểu về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh qua bạn bè, người thân. GV có thể cung cấp tư liệu cho HS đọc trước, giúp các em làm tốt BT1 của tiết TLV. - Bức tranh vẽ cảnh của một buỏi lể kết nạp đội viên Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . - HS tự do phát biểu ý kiến. - HS tiếp nối nhau đọc bài . Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. Các từ dễ phát âm sai, đã giới thiệu ở phần Mục tiêu . - Đọc từng phần trong bài theo hướng dẫn của GV: + Phần đầu: Đội Thiếu niên.... Đơn xin vào Đội Phần 2: Kính gửi :...Học sinh lớp 3C Trường Tiểu Học Kim Đồng. + Phần 3: Sau khi được học ...trở thành những người có ích cho đất nước. + Phần 4: Phần còn lại của bài . - Mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 phần của đơn. Đọc 2 đến 3 lượt. - Tập ngắt giọng đúng . Kính gửi:// Ban phụ trách Đội / Trường Tiểu Học Kim Đồng. // Ban chỉ huy liên đội. // Tên em là Lưu Tường Vân// Sinh ngày 22/ tháng 6/ năm 1996 // Học sinh lớp 3C/ Trường Tiểu học Kim Đồng .// - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau . - 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp . - Lá đơn này của bạn Lưu Tường Vân , em biết điều đó vì trong đơn bạn đã tự giới thiệu về mình . - Bạn Tường Vân viết đơn gửi cho Ban phụ trách Đội Trường Tiểu học Kim Đồng và Ban chỉ huy Liên Đội. Bạn đã ghi rõ địa chỉ nơi nhận trong lá đơn của mình . - Bạn Tường Vân viết đơn để xin vào Đội. - Tên của đơn là : Đơn xin vào Đội ; Câu : Em làm đơn này xin được vào Đội và xin hứa : - Phần đầu đơn viết tên Đội ; ngày, tháng, năm, tên đơn, nơi nhận đơn. - Phần tiếp theo là tự giới thiệu và trình bày nguyện vọng. - Bạn viết tên và chữ ký - Dán các thẻ từ vào lá đơn tượng trưng để có : 3 1 2 4 5 6 7 - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Kết quả hoạt động của HS như trên. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : CHÍNH TẢ CHƠI CHUYỀN I - MỤC TIÊU Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền. Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Phân biệt các chữ có vần ao / oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang theo nghĩa cho trước. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết BT2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, đàng hoàng. GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ Chơi chuyền. Sau đó các em làm bài tập chính tả phân biệt ao / oao; và trò chơi tìm từ khó có âm đầu l/ n hoặc có vần am /ang. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (20’) Mục tiêu : Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền. Cách tiến hành : a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ Chơi chuyền. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ và hỏi : khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 và hỏi : khổ thơ 2 nói điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy dòng thơ ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào ? - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép vì sao ? - Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên viết lùi vào mấy ô ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8’) Mục tiêu : - Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vần ao / oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang theo nghĩa cho trước. Cách tiến hành : Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. Bài 3b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Chữa bài nếu HS làm sai. - Yêu cầu HS làm vào vở Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Nhắc cả llớp chuẩn bị bài sau. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài. - Đọc và trả lời : Khổ thơ 1 cho em biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói . - Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. - Bài thơ có 18 dòng thơ. - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS trả lời. - Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp. - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng con. - HS nghe GV đọc viết lại bài thơ. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Đọc : Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . -Lời giải : lành - nổi - liềm . - HS làm vào vở. - Lời giải: ngang - hạn - đạn. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- MỤC TIÊU Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Trong giờ học tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu : - Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Cách tiến hành : Bài 1 - Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. - GV viết các câu hỏi (theo mục II ) vào các bông hoa giấy, sau đó gài nên một cây cảnh. - Giới thiệu tên trò chơi hái hoa dân chủ, mục đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước. - GV đưa ra câu hỏi trả lời đúng sau mỗi lần có HS trả lời. - Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1 Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - GV: Ở lớp 2, các em đã được học bài tập đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong bài tập này dựa vào mẫu đơn cho sẵn, em hãy suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn. - Chữa bài . - Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn. * Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì? * Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn gồm những nội dung gì ? * Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? - Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền sai theo mẫu đơn. Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò (3’) - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu Niê Tiền Phong Hồ Chí Minh; nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài ( giới thiệu cho cả lớp xem một, hai lá đơn viết đẹp ), nhắc nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập. - HS nghe giới thiệu, sau đó xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi . Các HS khác nghe và bổ sung câu trả lời của bạn, nếu cần. - Cả lớp lắng nghe . - 1 đến 2 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ( nếu cần). - 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. - HS suy nghĩ và tự làm bàivào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. * Phần đầu của đơn gồm: + Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng,năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ nhận đơn. * Phần thứ hai gồm: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ trường lớp, của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa cảu người viết đơn. * Người viết đơn ký tênvà ghi rõ họ tên. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: