Toán : Đọc-viết- so sánh các số có 3 chữ số
I Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Giáo dục hs yêu thích học môn toán
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : bảng phụ, kẻ mẫu bài tập 1
- HS : SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập cá nhân.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Toán : Đọc-viết- so sánh các số có 3 chữ số I Mục tiêu -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. -Giáo dục hs yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ, kẻ mẫu bài tập 1 - HS : SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập cá nhân. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ:( 5’) 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2-3’) * Hoạt động 2: HD hs làm các bài tập(20’) -Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . -Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả Nhận xét đánh giá Bài 2 :Kẻ bảng,HD cách làm Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . +Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: HD cách làm -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. Hd cách làm -Gọi học sinh khác nhận xét +Nhận xét chung về bài làm của học sinh 3) Củng cố - Dặn dò:(5’) *Nhận xét đánh giá tiết học BT1 : Nêu yêu cầu bt. -Làm bài cá nhân -Đọc kết quả: + Một trăm sáu mươi :160 +Một trăm sáu mươi mốt :161 ... B2: Nêu y/c -Cả lớp thực hiện làm vào vở a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp : 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) BT3: HS nêu cách làm, làm bài vào vở -Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 BT4 : Nêu cách làm -Nêu miệng kết quả bài làm :375 , 421, 573, 241, 735 ,142 -Vậy số lớn nhất là số : 735 Đạo đức : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1) I Mục tiêu : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy IIChuẩn bị : - Các bài thơ , bài hát , truyện tranh về Bác Hồ . Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi . III Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ:(4-5’) 2.Bài mới: a) Khởi động ( 2’ ) -Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu điều đĩ a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện * Hoạt động 1 :QS&TLCH(8-10’) -Giáo viên chia chia lớp thành các nhĩm và giao nhiệm vụ : - Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ? -Yêu cầu các nhĩm thảo luận . -Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ? -Bác sinh ngày tháng nào ? -Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ? -Tình cảm giữa bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? Bác đã có công lao to lớn ra sao đổi với đất nước ta ? * Hoạt động2:(10-12’) -Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác -Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? * Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . * Hoạt động3:( 5-7)-Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng : -Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng -Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy . *Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ? b)Hướng dẫn thực hành (2-3’) *Củng cố nội dung 5 điều bác dạy -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu nhi đồng “ nhạc và lời Phong Nhã -Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi . Học sinh nhắc lại tựa bài . -Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên . - Anh 1 : Bác Hồ đọc bản tuyên ngơn độc lập .ảnh 2 chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . Ảnh 3 : Bác Hồ vui múa với thiếu nhi . Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé . Ảnh 5 : Bác đang chia quà cho thiếu nhi . -Đại diện các nhĩm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét . - HS trả lời -Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê Bác ở Làng Sen , xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An .Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành , Nguyễn ái Quốc , Hồ Chí Minh, hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung . -Bác là chủ tịch đầu tiên của nước ta đọc bản khai sinh ra nước Việt Nam - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi . - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . -Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . - Đọc -Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy . -Đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo . -Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến -Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc các bài hát cĩ nội dung nĩi về Bác Hồ với thiếu nhi . Tập đọc - Kể chuyện: Cậu bé thông minh I.Mục tiêu : TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nghười dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài dạy : Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách gk). KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.1 GD hs tính chăm chỉ, siêng năng, học đức tính của cậu bé. * KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc :” Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: Tập đọc : a) Phần mở đầu : - Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3 b) Giới thiệu bài (2’) *Giáo viên giới thiệu : Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ *Hoạt động 1: Luyện dọc (10-12’) - Giáo viên đọc toàn bài . (Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi - Giọng cậu bé : lễ phép bình tĩnh , tự tin .Nhà vua : oai nghiêm ) - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . +Y/C HS đọc từng câu: -Rút từ khó ghi bảng:HD hs đọc từ khó. +Y/C HS đọc từng đoạn: Chia đoạn - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ: Kinh đô, om sòm , trọng thưởng) - Hướng dẫn đọc câu khó. - Theo dõi sửa sai - Y/C * Hoạt động2:HD tìm hiểu bài.15’ - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài -Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 -Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * Hoạt động3 : Luyện đọc lại (7-8’) -Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài *Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em . -Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai -Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân *Hoạt động 4: Kể chuyện : (25’) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ -2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh -Theo dõi gợi ý 3) Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học -Học sinh trình dụng cụ học tập. -Theo dõi - Lớp theo dõi - HS lắng nghe -Đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài ( chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài ( một hoặc hai lượt ) - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ . - Luyện đọc câu khó - Đọc từng đoạn trong nhóm. - từng cặp học sinh tập đọc ( em này đọc ,em khác nghe góp ý) - Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. -Đọc thầm đoạn1 - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được. -Đọc thầm đoạn 2 : - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận : Lệnh của ngài cũng vô lí . - Đọc đoạn 3 : - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành xẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé . - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện , cậu bé , vua ) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ. - Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện -Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Cậu bé thơng minh” Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm Hs nhắc lại nội dung câu chuyện Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò ********************************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Toán : Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) I Mục tiêu : - Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn. ít hơn. - Giáo dục hs yêu thích học môn toán II Đồ dùng dạy hoc : - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐGV HĐHS A. KTBC : (3-5’) Đoc số : 160 ,161 ; 354 B .Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài.(2-3 ‘) HĐ2 : Luyện tập.(20-22 ‘) Bài 1 : Làm cột a, c 400+300 = 700-300 = Bài 2 : -Hướng dẫn lại cách tính : -Y/C hs làm bài. -Gọi từng em lên bảng chữa bài : -GV cùng C L chữa bài : Bài 3. +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Gọi 1 em lên bảng chữa bài : - nhận xét, sửa sai Bài 4 :-HD học sinh làm bài. Chữa bài Bài 5 :(Mở rộng) Dành cho hs khá giỏi C/ Củng cố,dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học -Đọc số. - Chú ý theo dõi . B1.Nêu yêu cầu -Làm bài cá nhân ... c chủ yếu : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2.Bài cũ :4-5’ -Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2 . -Chấm vở 1 số em. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động1: Giới thiệu bài.- Ghi bảng * Hoạt động2. HD làm bài tập -Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ. -Giáo viên nhận xét đánh gia.ù Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi: +Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào? +Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK. - HD cách giải. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. Bài 4 :( Mở rộng) Dành cho HS khá giỏi) -Yêu cầu quan sát và tìm cách ghép hình -Tổ chức cho cảlớp thi ghép hình +Nhận xét chung về bài làm của học sinh * Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò:2-3’ *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . 3học sinh lên bảng làm bài . -HS1 : làm bài tập 2 -HS 2 và 3 : Làm bài 1 cột 3 và 4 tính . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại đề bài -Một em nêu đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện. a. 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 b. 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 - Một em nêu yêu cầu bài - Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT. -Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A - Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt. -Một em đọc đề bài . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : * Giải :- Số học sinh ở 4 bàn là : 2 x 4 = 8 ( học sinh ) Đ/S: 8 học sinh - HS khá giỏi làm - Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ - Lớp nhận xét bài bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Chính tả : (nghe viết ) Cô giáo tí hon I/ Mục tiêu -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn. - Có ý thức viết chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ. HS: -SGK , vở chính tả , đồ dùng học tập cá nhân III/ Lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:3-4’ -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: * Hoạt động1: Giới thiệu bài:1-2’ * Hoạt động2: Hướng dẫn nghe viết :14-15’ Hướng dẫn chuẩn bị : -Đọc đoạn văn ( 1 lần) -Yêu cầu 1 HS đọc lại . -Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu? +Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Chữ đầu đoạn viết ntn ? + Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn? -Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó -Giáo viên nhận xét đánh giá. * Hoạt động3: Học sinh viết bài vào vở -Đọc cho học sinh viết vào vở -Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở. -Thu vở chấm và nhận xét. * Hoạt động4: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập -HD cách làm. -Giáo viên nhận xét đánh giá . * Hoạt động5: Củng cố - Dặn dò:2-3’ -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc , khuỷu tay , vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó. -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài -Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. -1 HS đọc lại bài . -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Đoạn văn có 5 câu , - Viết hoa chữ cái đầu - Ta phải viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ . - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . -Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì -Nộp bài để giáo viên chấm điểm . -Cả lớp thực hiện vào vở -Tiếng ghép được với tiếng gắn là: Gắn bó , hàn gắn , -Gắng : cố gắng , gắng sức -Nặn : Nặn tượng , nhào nặn --Nặng : nặng nề , nặng nhọc -Khăn : khó khăn , khăn tay . -Khăng : khăng khít , khăng khăng , -Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai. Tự nhiên xã hội : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu :-Sau bài học hs có thể: kể được tên một số bệnh hô hấp thường gặp. Nêu được nguyên nhân về cách đề phòng đường hô hấp. * GDKNS : KN tìm kiếm và ử lí thông tin : Tổng hợp thông tin, phân tích các tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. KN làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. KN giao tiếp : úng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. II. Chuẩn bị : -Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa . III. Lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:2-3’ -Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành ? -Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp ? - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:1-2’ -Ở các bài trước các em đã biết về cơ quan hô hấp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách “ Phòng bệnh đường hô hấp “ *Hoạt động 1: Động não. -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp +Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ? * Giáo viên giảng thêm : Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản và viêm phổi *Hoạt động 2: làm việc với SGK. -Bước 1 : làm việc theo cặp -Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, , 4, 5 , 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận : -Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam ? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ? -Hình 3 Bác sĩ đang làm gì ? Khuyên Nam điều gì ? -Hình 4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ? - Hình 5 : Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ? Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ? -Bước 2 : Làm việc cả lớp -Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? *Giáo viên kết luận như SGV . *Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ “ -Hướng dẫn học sinh cách chơi -Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi . - Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét , tuyên dương. c) Củng cố - Dặn dò:2-3’ -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và xem trước bài mới - Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn ... -Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch , không chơi những nơi có nhiều khói , bụi -Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại đề bài. -Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... - Một số bệnh đường hô hấp : Viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi -Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh . - Bức tranh 1 vàø2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt , bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám .Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh . - Bức tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói : Cháu bị viêm họng do cảm lạnh , cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày . -Thầy khuyên nên mặc ấm để tránh bị nhiễm lạnh . - Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ bị viêm họng . - Khó thở , sốt và người khó chịu - Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Chúng ta luôn mặc ấm , không ăn các đồ lạnh quá nhiều , không chơi những nơi nhiều khói bụi. - Lớp tiến hành chơi trò chơi . -Một bạn đóng vai bác sĩ một bạn đóng vai bệnh nhân . Bệnh nhân đến khám kể một số biểu hiện về bệnh viêm đường hô hấp, Bác sĩ khám bệnh nêu tên bệnh . - Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung . -Về nhà thực hiện những điều đã học. Tập làm văn : Viết đơn I.Mục tiêu: - Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTPHCM dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội. - Rèn kĩ năng viết. -Nghiêm túc khi viết đơn . II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2.. Kiểm tra bài cũ:3-4’ -Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 3.Bài mới: * Hoạt động1:Giới thiệu bài.1-2’ Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. * Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1 : -Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm . -Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài . -Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc , nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu . -Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu ? Vì sao ? -Giáo viên chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu : + Mở đấu phải viết tên Đội . +Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn ,. +Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức nhận đơn , +Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do , lời hứa , chữ kí -Yêu cầu học sinh làm vào vở . -Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết . -Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. * Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò:2-3’ -Nhận xét đánh giá tiết học. -Hai em lên bảng làm bài tập 1 -Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . -Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội . -Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . -Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn . -Phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng . -Thực hành viết đơn vào vở . - 3-5 HS đọc lại đơn của mình . -Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung. -2 em nhắc lại nội dung bài học -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 8 và tập làm văn trang 10 *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hs viết điền sẵn “Đơn xin vào đội” Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dị. ******************************
Tài liệu đính kèm: