Giáo án Tuần 11 Khối lớp 3

Giáo án Tuần 11 Khối lớp 3

Tiết 2: Tập đọc:

 $ 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ cho bài

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 11 Khối lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 $ 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: 
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp . 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
 + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình thế nào? Ông thích trò chơi gì?
 +** Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.
+ Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó như thế nào?
+ ND đoạn 3 là gì?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"?
+ Đoạn 4 ý nói gì?
- TL nhóm 2:
+ Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Nêu ND của bài?
4.HDHS đọc diễn cảm:
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong".
 - GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- Vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- HS đọc từng đoạn theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 h/s đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
... thì giờ chơi diều.
+ Ý: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Ý2: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
+ Ý 3 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nê.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- HS nêu nội dung bài.
- 4 h/s đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 h/s thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,CHIA CHO 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Gọi h/s nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân?
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân.
 35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 với tích 350?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia.
 350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
3. Bài tập:
Bài 1*: Tính nhẩm.
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2: Gọi h/s nêu y/c.
HD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách nhân nhẩm, chia nhẩm với 10;100....?
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- HS chia : 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS thực hiện.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS nêu kết luận.
- Làm miệng: Thi nêu kết quả nhanh.
 a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
_____________________________________
 Tiết 4: Đạo đức:
 $11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIŨA KÌ I 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
- Có ý thức tốt trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian. 
II. Các hoạt động day học :
A. KT bài cũ : 
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến như thế nào?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
3. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
- Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 - Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí như thế nào?
- Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
- Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. Không xin tiền ăn quà vặt.
- GV chốt ý kiến đúng ý a, b, g.
- Bạn đã biết tiết kiệm thời gian chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
 C. Tổng kết dặn dò: 
- Em cần bày tỏ ý kiến những việc có liên quan đến bản thân thế nào? 
- Dặn h/s thực hành bài.
- Thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm báo cáo, trình bày trước lớp.
________________________________________
Tiết 5: 	Khoa học:
$ 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu: 
Sau bài học h/s biết:
- Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. 	- Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Nêu tính chất của nước?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Nêu ví dụ nước ở thể lỏng?
- GV lau bảng: Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm H3(SGK).
Bước 2: - Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 - Tổ chức và HD HS làm thí nghiệm.
- Gv rót nước nóng từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Em có nhận xét gì khi q/s cốc nước?
- Nhấc đĩa ra q/s, nói tên hiện tượng vừa xảy ra?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì?
- Nêu VD nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm, nồi canh?
*
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
Bước1: - Giao việc cho h/s đặt khay nước vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm đá) từ tối hôm trước sáng hôm sau lấy ra quan sát và trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Nước đã biến thành thể gì?
- Hình dạng như thế nào?
- Hiện tượng này gọi là gì?
- Khi để khay nước ở ngoài tủ lạnh hiện tượng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tượng gì?
- Nêu ví dụ nước ở thể rắn?
- GV kết luận.
3. Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở từng thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu đặc điểm của nước ở các thể?
- Ôn và làm lại thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và nước ở thể khí.
- Nước mưa, nước sông, nước biển
- HS sờ tay vào mặt bảng mới lau nhận xét. Một lúc sau h/s sờ lên mặt bảng, nhận xét.
- Bốc hơi.
- HS nêu: Hơi nước bốc lên, úp lên mặt cốc 1 cái đĩa.
- Mỗi nhóm để một cái cốc và một cái đĩa lên bàn.
- Các nhóm lấy đĩa úp lên trên miệng cốc nước nóng và quan sát .
- Cốc nước nóng bốc hơi.
- Mặt đĩa đọng lại những giọt nước do nước bốc hơi tụ lại.
- Nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng.
- Nước biển, sôngbốc hơi -> mưa.
- Ta lau nhà sau 1 lúc nền nhà khô.
- Do nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ
lại.
- Quan sát các khay đá trong tủ lạnh.
- Thành nước ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
- Là sự đông đặc.
- Nước đá chảy thành nước. Là sự nóng chảy.
- Nước đá, băng, tuyết
- Đọc phần mục bạn cần biết.
- Rắn, lỏng, khí.
- Ở cả 3 thể nước trong suốt... 
 Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
- Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Làm việc theo cặp.
- Nói về sơ đồ.
 khí
 bay hơi ngưng tụ
 lỏng lỏng
 nóng chảy đông đặc
 rắn 
 _________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Luyện từ và câu:
 $ 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm đư ...  dặn dò: 
- Nêu tác dụng của khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp.
- 2 h/s đọc ghi nhớ .
- Thực hành gấp mép vải. 
- HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau. 
- Vạch một đường dấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa theo đường vạch dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược .
- HS thực hành gấp mép vải, khâu.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $ 55 : MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu m2:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
 Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành :
Bài 1 : 
- Yêu cầu h/s đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
 - Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4** :
 GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng lại. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Chấm chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò :
- Mét vuông là gì?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS thực hiện.
1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát hình đã chuẩn bị.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+Viết bảng: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, 2 h/s lên bảng.
2005m2 ; 28911cm2;
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng.
- Đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài giải:
 Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- HS theo dõi.
- HS làm bài 
- 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách.
Diện tích của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
Diện tích của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm2)
Diện tích của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm2)
 Đáp số: 60 cm2 
_____________________________________
Tiết 2: 	 	 Tập làm văn:
$22 : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài1,2(112) : - Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập.
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(112) : - Nêu y/c?
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là đoạn nào?
+ Mở bài gián tiếp là đoạn nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1: Nêu y/c?
- Gọi h/s đọc các câu mở bài.
- Mở bài trực tiếp?
- Mở bài gián tiếp?
+ Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách?
Bài 2: Nêu y/c của bài?
Tìm cách mở bài.
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3:
 - Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài.
+ Bằng lời người kể chuyện?
+ Bằng lời của bác Lê?
C. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét chung tiết học.
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s thực hành trao đổi.
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 1,2 h/s đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ...cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài.
- Đọc mở bài thứ 2.
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1.
- Bài 2.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a.
- Cách b, c, d.
- 2 h/s tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài.
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp.
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
- Làm bài cá nhân.
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở.
- 3, 4 h/s đọc.
_________________________________________
Tiết 3: 	 Địa lí:
 $ 11: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
Học song bài này h/s biết;
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc bộ và Tây nguyên
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TNVN.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trống.
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Gọi h/s nhắc lại các nội dung đã học.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Sử dụng bản đồ địa lý TNVN.
+Chỉ trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ? 
+Các cao nguyên ở Tây Nguyên, 
Thành phố Đà Lạt ?
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Giao việc.
- GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
Bước 2: Thảo luận.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bước 3: Báo cáo.
- HS lên chỉ bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt.
 Thảo luận nhóm 2.
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Đặc điểm
Thiên nhiên
Con người và các hoạt động sinh hoạt và sản suất
Hoàng Liên Sơn
- Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm nhất là tháng mùa đông.
- Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, H'Mông,..
- Trang phục: Sặc sỡ được may thêu, trang trí công phu.
- Lễ hội: Lễ hội xuống đồng, hội chơi núi mùa xuân. 
*Thời gian tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
* Hoạt động trong lễ hội:Thi hát, múa sạp, ném còn, múa xòe,...
- Hoạt động sản xuất:
 + Trồng lúa, ngô, khoai, đậu, cây ăn quả...
 + Nghề thủ công: Đan lát, dệt thổ cẩm, rèn, đúc...
 + Khai thác khoáng sản: 
Tây Nguyên
- Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
- Dân tộc: Ê- đê, Ba- na, 
Xơ- đăng, Mạ, H' Mông, Tày, Gia- rai ...
- Trang phục: Trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằng kim loại.
- Lễ hội: ...đâm trâu, đua voi, cồng chiêng, hội xuân, lễ ăn cơm mới
* Thời gian tổ chức lễ hội vào sau vụ thu hoạch, mùa xuân...
* Họat động trong lễ hội: Nhảy múa, tế lễ.
- Hoạt động sản xuất:
 + Trồng chè, cà phê, cao su, hồ tiêu...
 + Chăn nuôi trâu, bò, voi.
 + Khai thác sức nước, khai thác rừng
3. Hoạt động 3 : Làm việccả lớp.
- Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ?
- Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
- GV nhận xét, hoàn thiện bài.
- Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du).
- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
C. Tổng kết dặn dò:
- Theo em tập quán sinh sống của nhười dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du có gì ảnh hưởng tới môi trường?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau: Đồng bằng Bắc Bộ .
_______________________________________
 Tiết 4: 	 Thể dục:
 $ 22: ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
 PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu :
- Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: " Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
- Chăm luyện tập thể dục.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung.
 Đ L
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
- Xoay các khớp chân tay, gối, hông,..
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung:
- GV điều khiển ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự lớp điều khiển lớp ôn.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn lại 5 động tác thể dục đã học, chơi trò chơi mà mình thích.
 4-6’
 18-22’
 4-7’
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV + CSL
 x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 GV 
 x 
 x x
 x x
 x GV+CSL x
 x x
 x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
_____________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt:
 SƠ KẾT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 11	.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 11.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 11. Tuyên dương: Dung, Hằng, Hoàng, Miên,...Rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ: Tâm, Thăng,... 
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia vui chơi tạp thể các trò chơi đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia chơi nhiệt tình bổ ích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 DAI.doc