Giáo án Tuần 12 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 12 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2+3: Tập đọc - kế chuyện

Tiết 34 + 35: NẮNG PHƯƠNG NAM

I. Mục đích yêu cầu

1. Tập đọc

- HS bước đầu diễn tả được giọng của các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- HS hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.

* HSKT: Luyện đánh vần, đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

* BVMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương

*KNS: Biết quan tâm đến bạn trên mọi miền của Tổ quốc.

2. Kể chuyện

- HS kế lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 12 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
______________________________________________
Tiết 2+3: Tập đọc - kế chuyện
Tiết 34 + 35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục đích yêu cầu
1. Tập đọc
- HS bước đầu diễn tả được giọng của các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- HS hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* HSKT: Luyện đánh vần, đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* BVMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương 
*KNS: Biết quan tâm đến bạn trên mọi miền của Tổ quốc.
2. Kể chuyện
- HS kế lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ bài đọc
 - Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
 - HS luyện đọc cá nhân, nhóm 2, nhóm 4.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài	 
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
- Đọc câu trong đoạn: 
- Học sinh tiếp sức đọc từng câu
 + Sửa phát âm
- Đọc đoạn trước lớp 
 + GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
+ Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp 
( 3 đoạn)
+ Sửa phát âm
+ Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : sắp nhỏ, lòng vòng
- Đọc đoạn trong nhóm
- Nhận xét
- Cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 3
2.3. Tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm cả bài
Câu 1: Truyện có những nhân vật nào?
Câu 2:Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?
Câu 3: Nghe đọc thư Vân , các bạn mong ước diều gì?
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
Câu 4: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
* Nếu em được các bạn miền Nam gửi cho cành mai thì em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét
- Cho học sinh rút ra nội dung bài học?
2.4. Luyện đọc
- Giáo viên đọc lại đoạn 3
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3
- Nhận xét và bình chọn
2.5. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và dựa vào nội dung câu truyện kể lại các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện theo các gợi ý SGK .
- Cho học sinh kể từng đoạn theo tranh
- Gọi 1,2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – bình chọn.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương.
- 1 HS nêu nội dung bài đọc.
- Theo dõi, nêu nội dung tranh.
- Học sinh theo dõi đọc thầm bằng mắt.
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu+ phát âm.
- Học sinh phát hiện cách ngắt nghỉ.
Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy? ( nhận giọng ở các từ in đậm)
Vui/ nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn/
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn 
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh đoạn 3
+ Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TP Hồ Chí Minh.
+ Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày tết 
+ Gửi cho Vân ở ngoài Bắc một ít nắng phương Nam 
+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
+ Các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân vì cành mai chở nắng phương Nam.
* Cảm ơn và bày tỏ tình cảm của mình với con người và cảnh vật ở miền Nam.
- Cảm nhận được tình cảm thân thiết , gắn bó giữa các bạn thiếu nhi hai miền Nam – Bắc
- Học sinh thi đọc đoạn 3
- Nhận xét
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- Học sinh kể từng đoạn theo từng tranh.
- HS khác bổ sung cho bạn.
- 2Học sinh lên kể lại câu chuyện
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
 ________________________________________________
Tiết 4: Toán
	Tiết 56: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ sốvà biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
- HS làm đúng các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - SGK, giáo án, phiếu bài tập 
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập.
3. Hình thức:- HS làm bài theo nhóm 2, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích của tiết học
2.2. Thực hành
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài.( Tìm tích)
- GV cùng HS chữa bài ở phiếu to - nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
* Nhận xét : củng cố tìm số bị chia.
Bài 3
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học nêu miệng cách làm.
- GV chấm bài , Nhận xét
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt.
 Có : 3 Thùng
 1 thùng: 125 lít dầu
 Lấy ra: 185 lít dầu
 Còn lại: lít dầu
B1:Tìm số dầu trong 3 thùng
B2:Tìm số dầu còn lại.
* GV Nhận xét.
Bài 5
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm miệng
- Nhận xét và củng cố cho HS dạng toán gấp và giảm đi một số lần.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Dặn: Chuẩn bị bài bài sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích và làm bài ra PBT.
Thừa số
423
210
105
241
Thừa số
2
3
8
4
Tích
846
630
840
964
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nếu cách làm và làm bài ra bảng con, bảng lớp.
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 3 x = 141 5
 x = 636 x = 705
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích và làm bài ra vở.
Bài giải
4 hộp có số kẹo là
 120 4 = 480 ( cái kẹo)
 Đáp số 480 cái kẹo
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích và nhận dạng toán, nêu cách làm.
- HS làm bảng con , bảng lớp.
Bài giải
3 thùng có số dầu là
 125 3 = 375 ( lít dầu)
 Số dầu còn lại là
 375- 185 = 190( lít dầu)
 Đáp số : 190 lít dầu.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích và làm bài số thứ tự 1 – 2
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần
18
36
72
Giảm 3 lần
2
4
8
- Nhắc lại nội dung bài học
_____________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
Giáo viên dạy: Trần Thị huề
 __________________________________________
Tiết 2: Âm nhac
Tiết 12: HỌC HÁT BÀI: CON CHIM NON
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
___________________________________________
 Tiết 3: Toán 
Tiết 56: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu
- HS biết so sánh số lơn gấp mấy lần số bé.
- HS vận dụng làm đúng các bài tập trong SGK.
* HSKT: Luyện làm bài tập 1,2 theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
 - SGK, Phiếu bài tập.
 - HS làm bài theo nhóm 2, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét ,đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hình thành kiến thức cho HS.
a. Bài toán 
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh hoạ.
 Tóm tắt
 6 cm
A B 
C D 
 2cm 
- Hướng dẫn học sinh giải: Phân biệt số lơn, số bé. 
* Vậy muốn tìm một số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
2.3.Thực hành làm bài tập
Bài 1
- Cho học sinh đọc yêu cầu	
- Hướng dẫn học sinh làm bài :
+ Bước 1 : đếm số hình màu xanh; đếm số hình màu trắng.
+ Bước 2 : So sánh “số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng” bằng cách thực hiện phép chia.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2
- Cho sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh giải bài toán
 Tóm tắt 
 Cây rau: 5 cây
 Cây cam : 20 cây
 Cây cam gấp cây rau :lần?
Bài 3 
- GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài trong vở.
- GV chấm bài, nhận xét
 Tóm tắt 
 Con lợn : 42 kg
 Con ngỗng : 6 kg
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng:lần
Bài 4 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi một số HS đọc kết tính.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 x : 8 = 102 x : 6 = 98
 x = 102 8 x = 98 6
 x = 816 x = 588
- Học sinh đọc bài toán
- Học sinh nhận xét : Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. 
- Lấy 6 : 2 = 3 (lần)
- HS nêu cách trình bày bài giải.
- HS giải bảng con, bảng lớp.
 Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:
 6 : 2 = 3 ( lần)
 Đáp số : 2 lần
* HS nhắc lại cách làm.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích và làm bài nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Hình a : Hình tròn màu xanh gấp 3 lần hình tròn màu trắng.
 6 : 2 = 3 (lần)
+ Hình b : Hình tròn xanh gấp 2 lần hình tròn màu trắng
 6 : 3 = 2 (lần)
+ Hình c : Hình tròn xanh gấp 4 lần hình tròn màu trắng
 16 : 4 = 4 ( lần)
- HS phân tích bài toán xác định số lớn, số bé và giải bảng con, bảng lớp.
 Bài giải
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là 
 20 : 5 = 4 ( lần)
 Đáp số : 4 lần.
- Học sinh đọc bài toán, giải vào vở
 Bài giải
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là : 
 42 : 6 = 7 ( lần)
 Đáp số : 7 lần.
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài theo số thứ tự 1 - 2; 1 - 2
 Bài giải
a. Chu vi hình vuông MNPQ là :
 3 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
 Bài giải
b.Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm)
 Đáp số: 18 cm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe ghi nhớ.
________________________________________
Tiết 4: Chính tả
Tiết 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu
- HS nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tâp điền tiếng có vần oc/ooc(BT2)
- Làm đúng bài tập 3(a)
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* BVMT yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập cho BT2.
 - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3.
 - HS làm bài cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 	
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho học sinh viết.
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết.
- Nêu nội dung của bài viết?
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Nêu các chữ viết hoa trong bài ?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó. 
- Nhận xét
b. Học sinh viết bài
- GV đọc bài cho học sinh viết bài
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa bài.
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- GV nhận xét - Cho học sinh đọc lại các từ vừa tìm.
Bài 3a
- GV  ... p chia.
Bài 3
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh phân tích đề , tóm tắt.
Tóm tắt
 8 mảnh : 32 m
 1 mảnh : m? 
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
* Khắc sâu cho HS dạng toán Tìm thương.
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 Học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. 
- Chú ý theo dõi
- Học sinh lập bảng chia 8
8 : 8 = 1 48 : 8 = 6
16 : 8 = 2 56 : 8 = 7
24 : 8 = 3 64 : 8 = 8
32 : 8 = 4 72 : 8 = 9
 40 : 8 = 5 80 : 8 = 10
- Học sinh đọc thuộc bảng chia 8
- Học sinh đọc yêu cầu, nhẩm miệng.
- HS báo cáo kết quả dưới hình thức thi đua giữa 2 tổ.
24 : 8 = 3 16 : 8 = 2
40 : 8 = 5 48 : 8 = 6
32 : 8 = 4 8 : 8 = 1
80 : 8 = 10 64 : 8 = 8
72 : 8 = 9 56 : 8 = 7
24 : 8 = 3 56 : 7 = 8
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS báo cáo kết quả nhẩm miệng theo hình thức tiếp sức. 
8 5 = 40 8 4 = 32 8 6 = 48
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6
40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8
- Khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì kết quả được là thừa số còn lại.
- Học sinh đọc bài ,phân tích, tóm tắt, nhận dạng toán, nêu cách giải.
- Học sinh làm bài bảng con , bảng lớp. 
 Bài giải
 Mỗi mảnh dài số m là
 32 : 8 = 4 ( m)
 Đáp số : 4 m
- Học sinh đọc yêu cầu, so sánh yêu cầu của 2 bài.
- Học sinh làm bài 
 Bài giải
 32 m cắt được số mảnh là
 32 : 8 = 4 ( mảnh )
 Đáp số : 4 mảnh
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi ghi nhớ.
________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết các từ chỉ hoạt động trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Nhận biết thêm một kiểu so sánh: So sánh hoạt động với hoạt động (BT2)
- Chọn những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT3)
* HSKT: Luyện đọc và viết lại các từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: - SGK, giáo án.
- Chuẩn bị bài tập 1 vào bảng phụ
- Bài tập 2, 3, vào giấy
- Học sinh: - Sách giáo khoa.
- Hình thức: - HS hoạt động cá nhân, nhóm 2, nhóm 4.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.	 
- Kể tên một số từ chỉ tình cảm đối với quê hương?
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm : Gạch dưới các từ chỉ hoạt động
- Gọi học sinh nhận xét
- Cho học sinh đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh
* Nhận xét- chốt lại: Đây là hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài : 
+ Tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi đoạn.
+ Tìm từ chỉ sự so sánh.
*GV cùng HS nhận xét
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn làm bài.
Những ruộng lúa cấy sớm
Những chú voi thắng cuộc
Cây cầu làm bằng thân dừa
Con thuyền cắm cờ đỏ
* GV cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh kể - HS khác bổ sung.
- 4 học sinh đặt 4 câu theo mẫu Ai, làm gì?
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm miệng 
 Con mẹ đẹp sao
 Những hòn tơ nhỏ
 Chạy như lăn tròn
 Trên sân trên cỏ.
- Học sinh đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh
 Chạy như lăn tròn
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2. 
- Đai diện một số nhóm báo cáo kết quả.
a. Chân đi như đập đất
b. Tàu vươn như tay vẫy
c. Đậu như nằm
 Húc húc như đòi bú tí
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
huơ vòi chào khán giả
đã chở bông
lao băng băng trên sông.
bắc ngang dòng kênh.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_________________________________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán.
- Làm được bài tập1,2( cột 1,2,3); 3,4 trong SGK
* HSKT: Luyện làm bài tập 1,2
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 - HS làm bài theo nhóm 2, tổ, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. kiểm tra bài cũ.
- GV cùng HS nhận xét ,đánh giá điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Thực hành
Bài 1
- Cho học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh thực hành nhẩm.
- Nhận xét và củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh tính nhẩm
* GV cùng cả lớp nhận xét kết luận tổ thắng cuộc.
Bài 3
- HD học sinh đọc bài , phân tích.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
 Tóm tắt 
 Có : 42 con
 Bán: 10 con
 Còn lại nhốt đều vào : 8 chuồng.
 Mỗi chuồng: . con?
* Nhấn mạnh cho HS cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài theo nhóm 2.
B1: Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
B2: Tìm 1 phần 8 số ô vuông đó.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 8.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS nhẩm miệng - báo cáo kết quả theo hình thức truyền điện 
a. 8 6 = 48 8 7 = 56
 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7
 8 8 = 64 8 9 = 72
 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9
b. 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5
 16 : 2 = 8 40 : 5 = 8
* HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phân tích đề và làm bài .
- HS báo cáo kết quả dưới hình thức thi đua theo tổ (3 tổ)
32 : 8 = 4 24 : 8 = 4
42 : 7 = 6 36 : 6 = 6
48 : 8 = 6 40 : 5 = 8
16 : 8 = 6 48 : 6 = 8
* HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh - nêu kiến thức cần nhớ.(các phép nhân trong bảng đã học)
- Học sinh đọc bài, phân tích - tóm tắt
- Hs nhận dạng toán - nêu cách làm.
- Học sinh làm bảng con , bảng lớp.
Bài giải
 Số thỏ còn lại là:
 42 – 10 = 32 ( con)
 Số thỏ trong mỗi chuồng là:
 32 : 8 = 4 ( con thỏ)
 Đáp số : 4 con thỏ.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a. số ô vuông của hình a là: 
 16 : 8 = 2 ( ô vuông)
b. số ô vuông ở hình b là: 
 24 : 8 = 3 ( ô vuông)
 Đáp số: a, 2 ô vuông
 b, 3 ô vuông
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú y nghe ghi nhớ.
_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 12: CẮT DÁN CHỮ I,T ( tiết 2)
Giáo viên dạy: Khuất Thị Hoa
_____________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Bài 12: ÔN CHỮ HOA H
I. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N (1 dòng), V (1 dòng)
- Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng cữ chữ nhỏ.(2 dòng), Hải Vân (1 dòng), bát ngát(1 dòng)
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần) 
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn.
* HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - Mẫu chữ H, N, V
2. Học sinh : - Vở tập viết, bảng.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa 
 + Tìm chữ hoa có trong bài ? 
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ H
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- GV cùng HS nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng Hàm Nghi 
- GV giới thiệu: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm
- Giáo viên viết mẫu: Hàm Nghi 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Giải nghĩa: Tả cảnh thiên nhiên đẹp, hùng vĩ ở miền trung nước ta
- Giáo viên viết mẫu Hải Vân, Hòn Hồng
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
- GV Quan sát, uốn nắn, nhận xét.
2.4. Chấm chữa bài
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
 H, V
- Chú ý theo dõi
- Học sinh tìm các chữ hoa: H, N, V
- Theo dõi
- Học sinh viết bảng con chữ H và các chữ N, V.
 	H N V
- Học sinh đọc từ ứng dụng Hàm Nghi 
- Học sinh theo dõi.
- HS phân tích cấu tạo từ và cách viết.
- Học sinh viết bảng: Hàm Nghi
- Học sinh đọc câu tục ngữ, nêu ý nghĩa.
 Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng: Hải Vân, Hòn Hồng, Vịnh Hàn
* HS nêu yêu cầu của bài viết.
- Học sinh viết bài vào vở
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi ghi nhớ.
____________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 12: NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở đất nước ta dựa vào một bức tranh
( hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý bài tập 1.
- Học sinh viết được những điều đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước.
 - Bảng phụ chép sẵn các gợi ý.
 - Học sinh làm bài theo nhóm 4, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét đánh giá điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1
- GVđọc yêu cầu của bài 
- GV treo bảng phụ ghi các câu gợi ý.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị tranh (ảnh) của HS 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp nói
* GV nhận xét, khen ngợi những HS nói về tranh, ảnh của mình đủ ý, biết dùng từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình về cảnh đẹp đất nước .
Bài 2
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài
* GV nhắc học sinh chú ý về nội dung cách diễn đạt, dựng từ ...
* GV theo dõi học sinh làm bài uốn nắn sai sút .
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét ý thức học của học sinh.
- Tập viết văn và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu.
- 2 Học sinh nói về quê hương.
- Chú ý theo dõi.
- Lớp đọc thầm 
- 2 Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh đọc câu hỏi gợi ý
+ Học sinh dựa vào phần gợi ý để nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết
- 1 Học sinh nói mẫu
- Học sinh tập nói theo nhóm 4.
- Đại diện một số học sinh thực hành nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ xung
- Học sinh nêu yêu cầu .
- Viết những điều đã nói trên thành đoạn văn từ 5-7 câu 
- Học sinh viết bài vào vở
- 4, 5 học sinh đọc lại bài viết .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc