BUỔI 2:
Thể dục:
Tiết 25: HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TUẦN 13: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 BUỔI 2: Thể dục: Tiết 25: HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Cán sự báo cáo sỹ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. - Đứng tại chỗ xoay khớp. - Chò trơi kết bạn. 2. Phần cơ bản: a. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục. + GV chia tổ cho HS tập luyện. + GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. + Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV. b. Học động tác điều hoà: + Lần 1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theo. + L2: GV làm mẫu cho HS tập. + L3: GV vừa hô vừa làm mẫu. + Lần 4 + 5: GV hô HS tập. c. Chơi trò chơi: "Chim về tổ" - GV nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. 3. phần kết thúc: - Tập một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét bài học - GV giao bài tập về nhà 5phút 25phút 5phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL T1 x x x x x x x x T3 x GV x x x x x x x x x x x T2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV xxx xxx xx GV xxx xxx xxx x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Tiếng Việt(TĐ): ( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng) ___________________________________ Toán: ( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng) ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 BUỔI 2: Anh: ( Cô Thương soạn giảng) ___________________________________ Thủ công: Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. -** Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GDHS yêu thích môn học. . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 HCN đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T. - Tổ chức cho h/s tập kẻ cắt chưa H, U - Theo dõi gợi ý h/s. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ rộng 1ô. - Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U giống nhau. - Nửa bên trái và nửa bên phải sẽ trùng khít nhau. - Theo dõi GV hướng dẫn. - HS theo dõi mẫu. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. - Dọn vệ sinh lớp học. ________________________ Tiếng Việt(CT): Tiết 13: NGHE VIẾT: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp. - Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viêt chính tả: - HS viết lên bảng. - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" + HS chú ý nghe + HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? Đầu câu viết thế nào? Tên riêng viết thế nào? - 6 câu - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió - HS luyện viết vào bảng. - GV đọc bài cho h/s viết. + HS viết vào vở - GV quan sat uốn lắn cho HS. - GV đọc lại bài. + HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chínhtả: Bài 2a(VBT-63): - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào VBT. + HS làm bài vào VBT nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng. - GV nhận xét chốt lại lời giải. KQ: con ruồi; quả dừa; cái giếng. Bài 3: (VBT-64) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. + 2 HS nêu yêu cầu BT. + HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc bài. + HS đọc bài - HS khác nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 BUỔI 2: Tiếng Việt: Tiết 13: ÔN TẬP: DẤU CHẤM HỎI-DẤU CHẤM THAN. TẬP VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. - Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10). II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 3-65VBT: - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở LTVC. - GV gọi HS đọc bài. - 3 HS đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cá heo. A! Cá heo...đẹp quá! - Có đau không chú mình? Lần sau...chú ý nhé! Bài 2: (BT-68VBT) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - BT yêu cầu các em viết thư cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. - GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào? + Mục đính viết thư là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? - Yêu cầu h/s viết VBT.GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - HS viết thư vào vở. - GV gợi ý HS đọc bài. - GV nhận xét và ghi điểm. - 5 -> 7 em đọc thư của mình - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những bài viết hay. - Đánh giá tiết học, dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Toán(Tăng): ÔN LUYỆN GAM I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bảng nhân 9. - Gọi h/s nêu đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới trhiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1(VBT-72): Tính nhẩm. - Yêu cầu h/s tính nhẩm. 9 1 = 9 1 9 = 9 9 2 = 18 2 9 = 18 9 3 = 27 3 9 = 27 9 4 = 36 4 9 = 36 9 5 = 45 5 9 = 45 9 6 = 54 6 9 = 54 9 7 = 63 7 9 = 63 9 8 = 72 8 9 = 72 - GV nhận xét. Bài 3(VBT-74): - HD mẫu: 125g + 38g = 163g - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - HS nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. 235g + 17 g = 252g ; 450g- 150g = 300g Bài 4(VBT-74) - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài. - GV theo dõi gợi ý. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. Dặn h/s về ôn lại bài. 60 g – 25 g + 14 g = 49g; ... - HS đọc bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: Trong chai chữa số gam nước khoáng là: 500 – 20 = 480 (g) ĐS: 480 gam
Tài liệu đính kèm: