Giáo án Tuần 14 Lớp 4

Giáo án Tuần 14 Lớp 4

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục đích, yêu cầu :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

* Giáo dục kĩ năng sống : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa SGK

 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 14 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai
Tập đọc
Chú đất Nung
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Giáo dục kĩ năng sống : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. 
- Thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa SGK
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
 2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3: HD đọc với giọng phự hợp
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
- Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
– chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
– Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
– Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
– Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
– Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
– Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
Toán
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
- Làm bài tập : 1, 2.
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 2c
- Nêu cách tính S hình vuông 
2. Bài mới :
HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
3. Dặn dò : Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu.
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập cho HS
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SG Kvà trả lời :
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 số em trả lời
- GV kết luận, tóm tắt lại.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền dấu (x) vào ô trống :
+ Đứng đầu nhà nước là vua. Ê
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Ê
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Ê
+ Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ê
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Ê
+ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Ê
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
- CB: Học Ghi nhớ bài cũ và CB bài 13
- 2 em trả lời
- HS đọc thầm trang 37 và trả lời :
– Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời.
- HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT.
- Sau khi làm bài, vài em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. Mục tiêu :
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
* Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II. Đồ dùng dạy học : Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà.
2. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
- Hỏi :
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ
 Nhận xét tiết học
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
 Thứ ba 
Chính tả(Nghe-viết) 
 Chiếc áo búp bê
I. Mục đích, yêu cầu :
1. HS nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê
2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/ x hoặc ât/ âc
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn
2. Bài mới :
* GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
* Gợi ý nếu HS gặp khó khăn
+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí ? (sợ hư, sợ vỡ)
+ Nó còn sợ gì nữa ? (sợ anh lính cười với bạn nó quá lâu)
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu t ... eo mẫu
Mẫu có hai đồ vật
I/ Mục tiêu
 - Hiểu ủaởc ủieồm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.
 - Biết cách vẽ hai vật maóu.
 - Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu.
II/ Chuẩn bị : Mẫu vẽ, giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên bày mẫu để HS quan sát:
+ Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì?
+ Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào?
+ Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau?
Hoạt động 2: Cách vẽ :
+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác hình riêng của từng vật mẫu.
+ Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. 
+ Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
- Giáo viên cho xem bài vẽ theo mẫu: Mẫu có 2 đồ vật của lớp trước để các em học tập cách vẽ.
Hoạt động 3: Thực hành: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
- Học sinh làm bài (yêu cầu học sinh không được dùng thước kẻ). 
+ HS quan sát tranh và trả lời:
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+ Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ k/hình chung và k/hình riêng từng v.mẫu.
+ Vẽ k/hình phù hợp với tờ giấy.
+ So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng.
- Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ:
 + Bố cục (cân đối).
 + Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu)
- Giáo viên kết luận và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
Dặn dò HS:
- Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
Thứ sáu 
 Tập Làm Văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa cái cối xay
- Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I
- Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
+ Em hiểu thế nào là miêu tả ?
2. Bài mới:
* GT bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, 
chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét
- Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS phát biểu
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
3. Dặn dò:- Nhận xét chung
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Quan sát và lắng nghe
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ
– Tả công dụng cái cối
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời.
– Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- Lắng nghe
Toán
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được chia một tích cho một số
- Làm các bài tập : 1, 2.
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ?
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Ghi 3 BT lên bảng : 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS ghi : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
HĐ2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi 2 BT lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên, HDHS kết luận như SGK
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài
– 46 ; 60
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc thầm đề
- Yêu cầu HS tự làm VT, chọn cách thuận tiện nhất. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
3. Dặn dò: Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 2 em nêu, lớp học thuộc lòng.
- 1 em đọc.
– C1: Nhân trước, chia sau
– C2: Chia trước, nhân sau
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS đọc thầm.
- HS làm VT hoặc làm phiếu BT.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
– (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- Lắng nghe
kĩ thuật
Thêu móc xích ( tiết2)
I. Mục tiêu :
- Biết cỏch thờu múc xớch.
- Thờu được cỏc mũi thờu múc xớch.
- Cỏc mũi thờu tạo thành những vũng chỉmúc nối tiếp tương đối đều nhau. Thờu được ớt nhất năm vũng múc xớch. Đường thờu cú thể bị dỳm.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh quy trỡnh thờu múc xớch.
- Mẫu thờu múc xớch được thờu bằng len (hoặc sợi) trờn bỡa, bải khỏc màu cú kớch thước đủ lớn(chiều dại mũi thờu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thờu khỏc màu vải. 
+ Kim khõu len và kim thờu.
+ Phấn gạch, thước, 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1+2: Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ?
GV nhận xột, đỏnh giỏ
2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thờu múc xớch.
 - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và cũng cố kỷ thuật thêu móc xích theo các bước.
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
 (H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ?
- HS thực hành thêu móc xích.
Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dũ:
- Nhận xột tiết học - Tuyờn dương.
- HS nhận xột 
-2-3 HS đọc
+ Thêu từ phải sang trái.
 + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên đ
- Dựa vào ác tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Lắng nghe.
Thể dục 
Ôn Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : Đua ngựa
A. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Đua ngựa” : biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường
 - Phương tiện: Chuẩn bị còi
C. Nội dung và phương pháp
I- Phần mở đầu
 - Giáo viên nhận lớp
 - Phổ biến nội dung yêu cầu học
 - Cho học sinh khởi động
II- Phần cơ bản
a) Ôn bài thể dục phát triển chung
 - Cho ôn cả bài: 4 lần
Lần 1: Giáo viên điều khiển học sinh tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp
Lần 2: Giáo viên hô chậm cho học sinh tập để dừng lại sửa sai
Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo
Lần 4: Cán sự hô nhịp không làm mẫu
 - Sau mỗi lần tập giáo viên đều tuyên dương và nhận xét
 - GV nhận xét bầu tổ tập tốt
b) Trò chơi vận động
 - Trò chơi : Đua ngựa
 - Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Cho học sinh chơi thử
 - Tổ chức cho học sinh chơi thật
 - Giáo viên theo dõi và công bố KQ
III- Phần kết thúc
 - Cho học sinh làm các động tác thả lỏng toàn thân
Sinh hoạt tuần 14
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, khuyết điểm.
 - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới.
II. Các hoạt động trên lớp:
- Ưu điểm:...
- Nhược điểm:...
- Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới:..
 Ký duyệt, ngày tháng năm 2012 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 14.doc