Giáo án Tuần 16 - Buổi 2 - Lớp 3

Giáo án Tuần 16 - Buổi 2 - Lớp 3

BUỔI 2:

Thể dục:

Tiết 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG

I. Mục tiêu:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.

- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. Khi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.

- Chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch để tập đi chuyển hướng phải, trái.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 16 - Buổi 2 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Thể dục:
Tiết 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. Khi chuyển hướng thì thân người thẳng tự nhiên. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch để tập đi chuyển hướng phải, trái.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
- Chơi trò chơi : ( Kết bạn )
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số 
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
b. Ôn đi vượt chướng ngại vật và chuyển hướng trái, phải.
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung từ 2 -3 lần , nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái , vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc .
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập .
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
c. Chơi trò chơi : “ Đua ngựa”
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi
* Giáo viên chia học sinh thành từng tổ chơi trò chơi “Đua ngựa “
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại. 
4-5 phút
23-25 phút
3-5 phút
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV+CSL
T1 x x x x x x x x
x x
x x
x GV x
x x
x x
x x
T2 T3
xxxxx
xxxxx
xxxxx 
GV
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
___________________________________ 
Tiếng Việt(TĐ):
( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng)
___________________________________
Toán:
( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng)
___________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Anh:
( Cô Thương soạn giảng)
___________________________________
Thủ công:
Tiết 16: CẮT DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
-** Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- GDHS yêu thích nghệ thuật .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
- Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. 
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ.
3. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Kẻ chữ E
- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
4. Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. Chuẩn bị bài sau.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét:
- Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ.
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ. 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
________________________ 
Tiếng Việt(CT):
Tiết 16: NGHE VIẾT: ĐÔI BẠN 
 I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 
II. Hoạt động dạy - học :	
A. Kiểm tra: 
 GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- HS viết bảng.
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 6 câu. 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. 
+ Lời của bốn viết như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó. 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài. 
- HS nghe viết vào vở. 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại bài. 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm. 
- GV nhẫn xét bài viết. 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài CN.
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chăn trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
BUỔI 2:
Tiếng Việt:
Tiết 16: KIỂM TRA TIẾNG VIẾT
I. Mục tiêu:
- Tìm chọn và điền đúng các từ có vần ưi hoặc ươi.
- Câu kể Ai cái gì, con gì? Tên một số dân tộc.
- Giới thiệu tổ em.
II. Hoạt động dạy - học:
A. Đề bài:
Bài 1: Điền vào chỗ trống ưi hoặc ươi.
- Khung c.; cngựa ; s..ấm
- mát r. ; g. thư ; t..cây
Bài 2: Gach chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai(cái gì,con gì)? Trong câu sau:
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Bài 3: Viết tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết.
Bài 4: Hãy viết một một đoạn văn ngắn giới thiệu tổ em.
B. Cho điểm:
Bài 1: ( 3 điểm)
- Khung cửi; cưỡi ngựa ; sưởi ấm
- mát rượi ; gửi thư ; tưới cây
Bài 2: (2 điểm)
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Chợ hoa trên đường nguyễn Huệ đông nghịt người.
Bài 3: (2 điểm) Viết được tên mỗi dân tộc cho 0,5 điểm.
- Tày, dao, Hmông, thái, mường
Bài 4: Hãy viết một một đoạn văn ngắn giới thiệu tổ em.
______________________________________ 
Toán(Tăng):
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3)
- Rèn kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:
 252 + 10 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào?
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các tính giá trị biểu thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ?
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
 87 + 92 - 32 = 179 -32
 = 137
 30 2 : 3 = 60 : 3 
 = 20
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện.
 a. 927 -10 2 = 927 – 20 
 = 907
 b. 106 + 90 : 3 = 106 + 30 
 = 136
- 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a. 89 + 10 2 = 89 + 20 
 = 109

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16 BUOI 2.doc