Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 49+50: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-** HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
TUẦN 17: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 49+50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -** HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bài thơ Về thăm quê . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Tập đọc: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn. + Mời 1HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? GVKL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện: 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện heo tranh. - Gợi ý học sinh nhìn tranh SGK để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . C. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện em nhận xét gì về chàng Mồ Côi? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - HS lên bảng đọc bài thơ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài. - Đọc thầm đoạn câu chuyện - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. - Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Bài 1, bài 2, bài 3-(tr81) - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 9 ; 375 - 45 : 3 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Điểm khác nhau này nên cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 (20 - 10) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Mời 1HS lên bagr thực hiện. - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện? - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - GV teo dõi hướng dẫn h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cachs tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 ( 20 – 10 ) = 3 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a. 25-(20-10)=25-10 ; 80-(30+25)=80-55 = 15 = 25 b. 416-(25-11)=416-14; ... = 402 - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . a. ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 = 160 b. 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 = 9 - HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 1h/s lên bảng trình bày bài giải. Bài giải: Số sách ở mỗi tủ là: 240:2=120(quyển) Số sách ở mỗi ngăn là: 120:4=30(quyển) Đáp số : 30 quyển ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 82: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu” = “, “”Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4- (tr82) - GDHS cẩn thận trong làm bài II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm BT: ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 33 ) - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HD h/s tính: 238-(55-35)=238-20 =218 - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi thi xếp hình - HD cách chơi. - Tuyên dương cá nhân tổ xếp nhanh đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Một em nêu đề bài . - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 = 125 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 ( 72 + 18 ) 3 = 903 = 270 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. (421-200)2=2212; = 442 421-2002=421-400 =21 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở - 2 học sinh lên bảng thực hiện. ( 12 + 11 ) 3 > 45 11+ ( 52- 22) = 41 30 < (70+23) : 3 120 < 484 : (2+2) - Cả lớp cùng tham gia chơi. _____________________________________ Chính tả: Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM (BVMT) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào? (Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường) + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. b. Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. - Thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(b) : - Dán 2 băng giấy lên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đ ... 1 số bài viết tốt. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn h/s về nhà đọc ôn lại các bài tập đọc học thuộc lòng đã học. - HS nêu ý kiến. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN KIỂU CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tưọơng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b). -** HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết nội dung BT1- 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - HD làm bài. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng(Bảng phụ). - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . Bài 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mời em đọc lại câu mẫu. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn - Mời ba học sinh đại diện làm vào bảng phụ. - Giáo viên theo dõi nhận xét . - Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu). Bài 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời học sinh tiếp nối đọc lại đoạn văn. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em lên bảng làm miệng bài tập số 2 - HS nêu yêu cầu BT: Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật? - Thực hành làm vào phiếu bài tập. - 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài. a. Mến Dũng cảm, tốt bụng , b. Đ. đóm Chuyên cần, chăm chỉ c. Mồ côi Thông minh, nhanh trí - 1 em đọc bài tập 2. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. Ai thế nào ? a. Bác nông dân Chăm chỉ, chịu khó, vui vẻ khi cày xong b. Bông hoa trong vuờn Thật tươi tắn, thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu... Buổi sớm hôm qua Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, hơi lạnh - 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài. - Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. - Nắng cuối thu vàng ong, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu. - 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 17: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI CHÚ BỘ ĐỘI I. Mục tiêu: - Hiểu đề tài chú bộ đội. - Biết cách vẽ tranh đề tài Chú bộ đội. - Tập vẽ được tranh về đề tài Chú bộ đội. -**HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị: - Ba bức tranh và ảnh về bộ đội - Hình gợi ý vẽ về cô, chú bộ đội. - Hai bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài - Giới thiệu một số tranh, ảnh và gợi ý: +Tranh vẽ gì? + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội còn có thêm các hình ảnh nào khác? Tóm ý:Tranh vẽ về đề tài cô, chú bộ đội rất phong phú: Bộ đội với thiếu nhi, bộ đội giúp dân, bộ đội hành quân.... - Gợi ý cho học sinh nêu lên những tranh về đề tài bộ đội mà các em biết. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh cô hoặc chú bộ đội: - Gợi ý vài nội dung: Chân dung cô hoặc chú bộ đội. Bộ đội trên xe tăng, ... - Vẽ phác hoạ lên bảng: - Nhắc học sinh cách vẽ: + Chọn nội dung cụ thể. + Vẽ hình ảnh chính trước. + Ngoài hình ảnh cô hoặc chú bộ đội còn có thêm các hình ảnh khác để tranh sinh động hơn. 4. Hoạt động 3: Thực hành - Cho học sinh xem tranh của HS các lớp trước để tạo niềm tin cho các em. - GV gợi ý h/s tìm cách thể hiện nội dung, các hình ảnh phụ. - Yêu cầu tập vẽ tranh. - Quan sat, giúp đớ các em yếu. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ về bố cục, hình, màu. - GV nh/xét chung giờ học, tuyên dương các bài vẽ đẹp, sáng tạo. * GD yêu quí chú bộ đội. * Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau luyện vẽ. * Khai thác để hiểu đề tài chú bộ đội. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Tranh, ảnh về cô, chú bộ đội. +Trả lời theo quan sát-lớp bổ sung. - Nêu lên 1 vài đề tài. + Quân phục:quần áo, mũ và màu sắc. + Trang thiết bị: vũ khí, xe, pháo, tàu thuỷ, máy bay. .. - Quan sát. - Nêu laịo cách vẽ. + Vẽ hình ảnh chính. + Hình ảnh phụ. + Vẽ màu: Phù hợp với nội dung, màu có đậm, có nhạt. - Nêu lại các bước vẽ-bổ sung. - Thực hành vẽ tranh vào vở. - Trình bày bài. - Nhận xét. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 85: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giầy kẻ ô vuông ). - GDHS yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr85) II. Đồ dùng dạy học: Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . III. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Gọi h/s nối để có HCN. - Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình vuông . A B D C - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông. - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4**: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Gọi hai học sinh lên bảng vẽ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Hình thế nào là hình vuông? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS thực hiện. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - Ta có: 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. Lớp vẽ vào vở. Hai học sinh lên bảng vẽ. ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần đoạn chính tả. - Yêu cầu đọc lại bài. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh tư thế ngồi viết, càm bút... - Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi . * Chấm, chữa bài. - Chấm vở 4-6 em. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(147): - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3(a): - HD tìm từ thích hợp. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. - HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - HS đọc lại đoạn chính tả. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... - Lớp nêu ra một số tiếng khó. - Viết vào bảng con: Bét – tô – ven , pi – a – nô... - Nghe - viết vào vở. - Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả đúng: + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối, nuôi , muỗi , suối - Nêu yeu cầu. - HS làm bài. KQ: giống ; rạ ; dạy. Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 17. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 18. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 17. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 18. - Phát huy các ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm. Tiếp tục ôn lại các quy tắc toán và bảng nhân, chia đã học. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tham gia múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
Tài liệu đính kèm: